Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất? (1) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, ngoài các giấy tờ theo quy định của pháp luật về đất đai, bên đề nghị cấp giấy chứng nhận phải nộp thêm cho cơ quan cấp giấy chứng nhận các giấy tờ sau: a) hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai đã ký lần đầu với bên cho thuê …
+ Văn bản ghi ý kiến của các thành viên hộ gia đình sử dụng đất (thông thường không cần chuẩn bị trước, khi tới văn phòng công chứng nêu yêu cầu thì công chứng viên sẽ đưa mẫu). + Giấy tờ tùy thân, gồm một trong các loại giấy tờ sau: Chứng minh thư, căn cước công dân, hộ chiếu còn giá trị sử dụng. - Thủ tục công chứng
ngày 26/02/2021, ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định số 432/qđ-ubnd về quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính "thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất" theo cơ chế một cửa liên thông cho nhà đầu tư, doanh nghiệp trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh sóc trăng (thay thế quyết định số 889/qđ-ubnd ngày 13/4/2018 của ủy …
Nội dung ủy quyền. Bên A thông qua văn bản này để thực hiện việc ủy quyền của mình cho bên B được phép thay mặt mình tiến hành thủ tục xin cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, cụ thể như sau: (i) Bên B tiến hành nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên ủy quyền ( Đăng ký kết hôn ). Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản ( nhà, đất, ô tô …) Hoặc giấy tờ làm căn cứ ủy quyền khác ( Giấy Đăng ký kinh doanh, Giấy mời, Giấy triệu tập…). Hợp đồng uỷ quyền có nội dung ủy quyền lại ( Nếu có )
(Chinhphu.vn) - Dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 2 vụ trở lên, có diện tích chuyển đổi thuộc thẩm quyền chấp thuận của HĐND cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai là dự án nhóm II thuộc đối tượng phải đánh giá tác động môi trường.
1. Hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất như sau: + Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 10/DK + Giấy xác nhận của UBND xã về việc đã niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận trong thời hạn 15 ngày (đối với cá nhân, hộ gia đình)
Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng. Như vậy, phí công chứng là gì? phí công chứng hiện nay được quy định như thế nào? Mức phí công chứng hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất hiện nay được quy định ra sao? Sau đây xin mời bạn đọc cùng tìm hiểu về vấn đề này với ACC thông qua bài viết sau Mức phí công chứng ủy quyền mua bán nhà đất hiện nay 1. Công chứng hợp đồng là gì?Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014 thì công chứng được hiểu là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch, tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt sau đây gọi là bản dịch mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công Phí công chứng là gì? Ai là người nộp phí công chứng?Theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Công chứng 2014, phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng. Khi có nhu cầu công chứng hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất, tổ chức, cá nhân có thể yêu cầu công chứng hợp đồng và họ sẽ phải nộp phí công chứng tương đó, tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Phòng Công chứng, Văn phòng công chứng. Đây là những tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Công tự thủ tục công chứng hợp đồng này được quy định tại Điều 40, Điều 41 Luật Công chứng năm 2014, Thông tư 257/2016/TT- BTC và Thông tư 111/2017/TT- BTC, cụ thể như sauBước 1 Chuẩn bị hồ sơ gồm cóPhiếu yêu cầu công chứng bao gồm thông tin Họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứngNội dung cần công chứngDanh mục giấy tờ gửi kèm theoTên tổ chức hành nghề công chứngHọ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứngThời điểm tiếp nhận hồ sơDự thảo hợp đồng đối với trường hợp hợp đồng đã được soạn thảo sẵnBản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng CMND/CCCD của 02 vợ chồng bên bán, bên mua. Trường hợp còn độc thân cần bổ sung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và Sổ hộ khẩu của 02 bênBản sao hợp đồng ủy quyềnNgoài bản sao, bạn cần mang tất cả bản chính giấy tờ trên để công chứng viên đối 2 Nộp hồ sơSau khi kiểm tra, văn phòng công chứng sẽ tiếp nhận nếu hồ sơ đủ điều kiện. Trường hợp hồ sơ không đạt, công chứng viên sẽ yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp 3 Tiến hành soạn thảo hợp đồngTrường hợp hợp đồng là do 2 bên soạn sẵn, người công chứng sẽ kiểm tra dự thảo hợp đồng. Nếu phát hiện có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội hoặc đối tượng của hợp đồng không phù hợp với quy định của pháp luật, công chứng viên sẽ đề nghị người yêu cầu công chứng sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa theo yêu cầu, công chứng viên có quyền từ chối công chứng và nêu rõ lý hợp hợp đồng do văn phòng công chứng soạn thảo, công chứng viên sẽ soạn thảo hợp đồng ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ. Sau đó, người yêu cầu công chứng sẽ đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công người yêu cầu công chứng chấp nhận những điều khoản trong dự thảo hợp đồng sẽ tiến hành ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người đến công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao 4 Nộp lệ phí và nhận hợp đồng công chứngNgười đề nghị công chứng hoặc một trong các bên nộp lệ phí, thù lao công chứng, nhận hợp đồng đã công Mức thu phí công chứng của hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đấtVấn đề này được quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC như sau Công chứng hợp đồng ủy quyền50 nghìnCông chứng giấy ủy quyền20 nghìn5. Mức phí một số thủ tục công chứng khácMức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba 3 trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/ công chứng bản dịch 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/ chứng thực bản sao từ bản chính 02 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 01 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/ chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản 10 nghìn đồng/trường hợp trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản.Ngoài ra, theo Điều 67 Luật Công chứng, ngoài phí công chứng, người yêu cầu công chứng phải trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương. Tổ chức hành nghề công chứng xác định mức thù lao đối với từng loại việc không vượt quá mức trần thù lao công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình. Tổ chức hành nghề công chứng thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đấtBạn đọc có thể tham khảo mẫu hợp đồng tại đây tìm hiểu về phí công chứng và những gì xoay quanh nó nêu trên sẽ giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc của mình, vấn đề này cũng đã được pháp luật quy định như đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Mức phí công chứng ủy quyền mua bán nhà đất hiện nay gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể. ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin
Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất Cần đúng người, đúng phương thức Nhu cầu mua bán nhà đất hiện nay đang diễn ra khá nhộn nhịp. Là một tài sản có giá trị, việc mua bán quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở luôn được pháp luật điều chỉnh một cách chặt chẽ và kỹ càng để tránh những rủi ro không đáng có. Trong quan hệ mua bán đối với loại tài sản này, một bên người bán và một bên là người mua có địa vị pháp lý và các căn cứ xác định tư cách của họ rất rõ ràng. Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất Cần đúng người, đúng phương thức Tuy nhiên, không phải bất cứ ai cũng có điều kiện, thời gian để trực tiếp tham gia vào quan hệ mua bán nhà đất, mặc dù về mặt pháp lý họ chính là 1 bên trong quan hệ. Chính từ thực tiễn này nên pháp luật dân sự đã đặt ra quy định về việc ủy quyền để một người thứ 3 tham gia vào quan hệ mua bán, thay mặt người mua hoặc người bán hoàn tất các thủ tục liên quan đến việc mua bán theo nội dung và phạm vi ủy quyền. Quy định của pháp luật hiện hành về thủ tục ủy quyền trong mua bán nhà đất hiện hành được thể hiện trong Bộ luật dân sự 2005, Luật đất đai 2013, Luật công chứng 2014 và một số văn bản dưới luật hướng dẫn thi hành. Để thực hiện được ủy quyền trong mua bán nhà đất, cần thực hiện theo thủ tục sau đây. Thứ nhất Xác định điều kiện pháp lý của người được ủy quyền Theo quy định của Điều 142 Bộ luật dân sự 2005 về đại diện theo ủy quyền thì đại diện theo ủy quyền là đại diện được xác lập theo sự ủy quyền giữa người đại diện và người được đại diện. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện. Điều 20 Bộ luật dân sự cũng quy định thêm rằng Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi hoặc hi họ có tài sản riêng. Mặt khác, các điều kiện để được mua bán nhà đất được quy định tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013. Bởi vậy, điều kiện về chủ thể thì để ủy quyền mua bán nhà đất cho người khác nên ủy quyền cho người từ đủ 18 tuổi trở lên và đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Thứ hai Chọn phương thức ủy quyền Theo quy định tại khoản 2 điều 142 Bộ luật dân sự 2005, thì hình thức ủy quyền do các bên thoả thuận, trừ trường hợp pháp luật quy định việc ủy quyền phải được lập thành văn bản. Đối với việc ủy quyền thực hiện thủ tục mua bán nhà đất thì bắt buộc phải lập thành văn bản. Ở đây, có hai phương thức văn bản để người ủy quyền và người được ủy quyền chọn lựa là lập hợp đồng ủy quyền hoặc làm giấy ủy quyền. Khác nhau cơ bản giữa hai phương thức này là hợp đồng ủy quyền phải có sự tham gia ký kết của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền tại văn phòng công chứng; đối với Giấy ủy quyền thì chỉ cần sự tham gia của bên ủy quyền ủy quyền đơn phương và thường được xác lập tại UBND cấp xã. Thứ ba Lựa chọn cơ quan, tổ chức thực hiện việc ủy quyền Việc công chứng hợp đồng ủy quyền được tiến hành bởi văn phòng công chứng theo quy định tại điều 55 Luật công chứng 2014. Theo đó, khi công chứng các hợp đồng ủy quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia. Như vậy, hợp đồng ủy quyền có giá trị ràng buộc về quyền và nghĩa vụ với cả hai bên trong quan hệ ủy quyền mua bán nhà đất này. Việc lập giấy ủy quyền được tiến hành tại UBND cấp xã hoặc tại văn phòng công chứng theo thủ tục chứng thực chữ ký trong văn bản ủy quyền của người ủy quyền. Nếu thực hiện tại Văn phòng công chứng thì tuân theo quy định của Luật công chứng 2014, nếu thực hiện tại UBND thì thực hiện theo trình tự được quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. Cần lưu ý giá trị pháp lý của 2 phương thức này là tương đương nhau. Nhưng hợp đồng sẽ có giá trị ràng buộc nghĩa vụ với bên nhận ủy quyền và không thể đơn phương chấm dứt trừ trường hợp hai bên cho phép. Còn giấy ủy quyền không ràng buộc nghĩa vụ với bên nhận ủy quyền và có thể đơn phương chấm dứt bởi bên ủy quyền bất cứ thời điểm nào. Sau khi ủy quyền, bên nhận ủy quyền sẽ thay mặt bên ủy quyền thực hiện thay thủ tục mua bán nhà đất và nhận được những khoản thù lao tương ứng với sự thỏa thuận. Chúng tôi cũng cần lưu ý rằng khi lập ủy quyền, các bên cần bó hẹp phạm vi và nội dung ủy quyền chỉ liên quan đến việc thực hiện thay bên mua bán công việc này chứ không ủy quyền toàn bộ đối với tài sản mua bán. Cùng với đó, khoản lợi ích mà bên nhận ủy quyền nhận được phải là thù lao từ công việc ủy quyền chứ không phải là giá trị từ tài sản được mua bán. Điều này là để tránh việc áp đặt ủy quyền cũng tương tự như một lần mua bán ,tránh rắc rối về các nghĩa vụ tài chính về sau. Theo kinh nghiệm của chúng tôi, bởi không nắm vững được về ủy quyền và không có sự tư vấn, định hướng chính xác từ những người biết và hiểu về vấn đề này nên nhiều trường hợp việc ủy quyền đã phản tác dụng. Hậu quả là khiến cho người bán hoặc người mua phải chịu nhiều lần thuế, phải chấp nhận bị kéo dài thời gian mua bán thậm chí nhiều trường hợp ủy quyền không đúng người có uy tín dẫn đến mất luôn quyền đối với nhà đất. Bởi vậy, nếu quyết định cần đến việc ủy quyền, nên lựa chọn tổ chức, cá nhân uy tín, có kinh nghiệm xử lý các vấn đề để nhờ cậy và cam kết với nhau, cùng hướng đến mục đích chung nhằm thúc đẩy nhanh chóng việc mua bán nhà đất được thuận lợi, dễ dàng. Nguyễn Thị Phương Hướng Call
MỤC LỤC 1. Người yêu cầu công chứng Phiếu yêu cầu công chứng Giấy tờ tùy thân Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà Giấy tờ khác có liên quan đến giao dịch mà pháp luật quy định phải có Giấy tờ chứng minh về tình trạng tài sản chung/riêng Giấy tờ về thẩm quyền đại diện Giấy tờ chứng minh tư cách chủ thể tham gia giao dịch Giấy tờ chứng minh về năng lực hành vi Người làm chứng/người phiên dịch Giấy tờ khác Hợp đồng được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn Ví dụ 2. Công chứng viên Kỹ năng cần thiết của công chứng viên Cơ sở pháp lý và lưu ý Trình tự, thủ tục thực hiện công chứng Bước 1 Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng Bước 2 Soạn thảo và ký văn bản Bước 3 Ký chứng nhận Bước 4 Trả kết quả công chứng Bước 5 Lưu trữ hồ sơ công chứng 3. Mẫu hợp đồng 1. Người yêu cầu công chứng Phiếu yêu cầu công chứng Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu; Giấy tờ tùy thân Giấy tờ tùy thân gồm một trong những loại giấy tờ sau - Chứng minh nhân dân CMND, theo Nghị định 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 2 năm 1999. - Căn cước công dân CCCD, theo Luật căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014. - Hộ chiếu Passport, theo Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007. - Chứng minh sĩ quan quân đội, theo Nghị định 130/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2008. - Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, theo Nghị định 59/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016. * Lưu ý những giấy tờ tùy thân nêu trên phải còn thời hạn sử dụng và nên cầm loại giấy tờ tùy thân giống trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sổ đỏ, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sổ hồng... Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sổ đỏ, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sổ hồng... Giấy tờ khác có liên quan đến giao dịch mà pháp luật quy định phải có a Thứ nhất, giấy tờ chứng minh về tình trạng tài sản chung/riêng trong trường hợp bên ủy quyền là cá nhân - Án ly hôn chia tài sản/Án phân chia thừa kế/Văn bản tặng cho tài sản…; - Thỏa thuận phân chia tài sản chung riêng/Nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung vợ chồng/Thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng; - Văn bản cam kết/Thỏa thuận về tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân; - Giấy chứng nhận kết hôn/Xác nhận về quan hệ hôn nhân trong trường hợp sống chung nhưng chưa làm thủ tục đăng ký kết hôn; - Giấy tờ xác định về việc tài sản nằm ngoài thời kỳ hôn nhân Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân trên cơ sở đối chiếu với thời điểm tạo dựng tài sản… b Thứ hai, giấy tờ về thẩm quyền đại diện - Trong trường hợp giao dịch của người chưa thành niên + Giấy khai sinh; + Trong trường hợp người đại diện thực hiện giao dịch Giấy cam kết về việc đại diện vì lợi ích cho con chưa thành niên trong các giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của con chưa thành niên; + Trong trường hợp người chưa thành niên thực hiện các giao dịch Giấy chấp thuận của người đại diện theo pháp luật cho người chưa thành niên thực hiện, xác lập giao dịch dân sự theo quy định pháp luật. - Trong trường hợp đại diện theo ủy quyền Hợp đồng ủy quyền được lập đúng hình thức quy định. - Trong trường hợp mất/Hạn chế năng lực hành vi + Án tòa tuyên bố mất năng lực hành vi/Hạn chế năng lực hành vi dân sự; + Văn bản thỏa thuận cử người giám hộ, người giám sát giám hộ, đăng ký giám hộ; + Văn bản cam kết về việc người giám hộ giao dịch liên quan đến tài sản vì lợi ích của người mất năng lực hành vi, có sự đồng ý của người giám sát giám hộ. c Thứ ba, giấy tờ chứng minh tư cách chủ thể tham gia giao dịch - Cá nhân là người Việt Nam cư trú trong nước sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận về cư trú theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021; - Cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài các giấy tờ chứng minh theo quy định pháp luật về quốc tịch như Giấy tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam; Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, thôi quốc tịch Việt Nam, đăng ký công dân, các giấy tờ được nhập cảnh vào Việt Nam…; - Cá nhân nước ngoài có giấy tờ theo quy định pháp luật, thể hiện việc phép nhập cảnh vào Việt Nam và không thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự theo quy định của pháp luật; hoặc có Giấy chứng nhận đầu tư và có nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định của Luật Nhà ở và pháp luật có liên quan đối với trường hợp cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam; - Tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư có các giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân và thẩm quyền quyết định thực hiện giao dịch theo pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư + Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép đầu tư; + Con dấu của pháp nhân để đóng dấu vào văn bản công chứng theo Điều lệ của doanh nghiệp; + Biên bản họp của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Đại hội cổ đông/Ban chủ nhiệm hợp tác xã/Đại hội xã viên về việc chấp thuận hợp đồng giao dịch hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với giao dịch không thuộc thẩm quyền quyết định của người đại diện theo pháp luật theo quy định của điều lệ doanh nghiệp và văn bản pháp luật …; + Điều lệ của doanh nghiệp/hợp tác xã; + Báo cáo tài chính trong trường hợp chứng minh thẩm quyền của hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, ban chủ nhiệm Hợp tác xã. d Thứ tư, giấy tờ chứng minh về năng lực hành vi Giấy khám sức khỏe/Tâm thần… khi nghi ngờ về năng lực hành vi của bên tham gia giao kết hợp đồng; e Thứ năm, người làm chứng/người phiên dịch trong trường hợp cần phải có người làm chứng/người phiên dịch - Người làm chứng Nếu có người tham gia giao dịch mà Không đọc được hoặc không nghe được hoặc không ký và không điểm chỉ được hoặc trong trường hợp khác do pháp luật quy định thì việc công chứng phải có người làm chứng. theo Khoản 2 Điều 47 Luật công chứng năm 2014 và hướng dẫn của Bộ Tư pháp có Công văn 935/BTTP-CC ngày 03/10/2017, người làm chứng chuẩn bị giấy tờ tùy thân nêu trên. - Người phiên dịch Nếu có người tham gia giao dịch mà Trường hợp người yêu cầu công chứng không thông thạo tiếng Việt thì họ phải có người phiên dịch. theo Khoản 3 Điều 47 Luật công chứng năm 2014, người phiên dịch chuẩn bị giấy tờ tùy thân nêu trên. f Thứ sáu, giấy tờ khác Có liên quan đến văn bản yêu cầu chứng nhận mà pháp luật quy định phải có; g Thứ bày, đối với trường hợp hợp đồng được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn Ngoài thành phần nêu trên thì kèm theo Dự thảo hợp đồng đã soạn thảo sẵn. Ví dụ - Trường tài sản là quyền sử dụng đất của hai vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân ủy quyền gồm + Giấy tờ bên ủy quyền Phiếu yêu cầu công chứng; Giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu... cả vợ và chồng; Sổ hộ khẩu/Xác nhận về cư trú theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 cả vợ và chồng; Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên ủy quyền Giấy chứng nhận kết hôn...; Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sổ đỏ, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sổ hồng hoặc giấy tờ làm căn cứ ủy quyền khác; Hợp đồng ủy quyền có nội dung ủy quyền lại nếu có; + Giấy tờ bên nhận ủy quyền Giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu...; Sổ hộ khẩu/Xác nhận về cư trú theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021; - Trường tài sản là quyền sử dụng đất nằm ngoài thời kỳ hôn nhân ủy quyền gồm + Giấy tờ bên ủy quyền Phiếu yêu cầu công chứng; Giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu... ; Sổ hộ khẩu/Xác nhận về cư trú theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021; Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên ủy quyền Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân...; Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sổ đỏ, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sổ hồng hoặc giấy tờ làm căn cứ ủy quyền khác; Hợp đồng ủy quyền có nội dung ủy quyền lại nếu có; + Giấy tờ bên nhận ủy quyền Giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu...; Sổ hộ khẩu/Xác nhận về cư trú theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021; 2. Công chứng viên Kỹ năng cần thiết của công chứng viên - Tìm kiếm, tra cứu văn bản pháp luật, xác định quan hệ pháp luật trong yêu cầu công chứng của khách hàng được điều chỉnh bởi luật nào. - Kỹ năng đánh máy, soạn thảo văn bản đánh máy và xử lý văn bản tốt là một ưu thế. - Kỹ năng tư vấn, làm việc với khách hàng, trao đổi hồ sơ, chuyên môn với công chứng viên, ….. - Ngoại ngữ cũng là một lợi thế không thể thiếu giúp các công chứng viên có thể trao đổi, làm việc với khách hàng cũng như kiểm tra các bản dịch trong việc chứng thực. - Khả năng ngôn ngữ bao gồm kỹ năng nói để trao đổi, tư vấn với khách hàng, công chứng viên, kỹ năng viết để soạn thảo văn bản, chuyển tải yêu cầu của khách hàng từ ngôn ngữ nói thành ngôn ngữ văn bản. Cần nhấn mạnh về khả năng này vì Công chứng viên nói riêng và người hành nghề luật nói chung không thể hành nghề hiệu quả nếu khả năng ngôn ngữ nói, viết không tốt. Do đó, trong quá trình học tập cũng như hành nghề luật chúng ta nên không ngừng nâng cao kỹ năng này. Cơ sở pháp lý và lưu ý Công chứng viên kiểm tra, hướng dẫn hồ sơ cho người yêu cầu theo đúng các trình tự thủ tục quy định tại Điều 40, Điều 41 Luật công chứng 2014 Công chứng viên tiếp nhận thực hiện theo trình tự thủ tục chung sẽ thực hiện theo Điều 41 Luật Công chứng 2014 cụ thể như sau + Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ theo quy định tại các điểm a, c, d, đ, khoản 1 và khoản 2, Điều 40 của Luật công chứng 2014 và nêu nội dung ý định lập Hợp đồng ủy quyền. Theo đó, bộ hồ sơ mà người yêu cầu công chứng phải nộp gồm có a Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu; b Bản sao giấy tờ tùy thân; c Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao các giấy tờ thay thế mà pháp luật quy định đối với tài sản là đối tượng trong hợp đồng giao dịch; d Bản sao các giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng giao dịch. - Công chứng viên thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình theo pháp luật quy định tại điều 17 Luật công chứng 2014 đặc biệt là điểm d, khoản 1, điều 17 Luật công chứng 2014 về việc đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin tài liệu để thực hiện công chứng. - Việc công chứng Hợp đồng ủy quyền cũng được thực hiện đúng theo quy định của điều 42 Luật công chứng 2014, đối với trường hợp ủy quyền thì không phải tuân theo địa hạt và phải tuân theo quy định tại Khoản 2 Điều 55 Luật công chứng 2014. - Những quy định của pháp luật liên quan đến ủy quyền cũng được áp dụng đúng quy định pháp luật từ Điều 562 đến Điều 568 của Bộ luật Dân sự 2015. - Khi có người yêu cầu công chứng đến giao dịch, công chứng viên sẽ hỏi người yêu cầu công chứng đến Văn phòng công chứng/Phòng công chứng để thực hiện giao dịch gì? Từ câu trả lời của người yêu cầu công chứng, công chứng viên sẽ căn cứ vào các quy định của Pháp luật mà hướng dẫn cũng như yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình các giấy tờ cần thiết để thực hiện chính xác yêu cầu của người yêu cầu công chứng. - Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ đối tượng của hợp đồng, giao dịch là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng; - Khi công chứng Hợp đồng ủy quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho cho các bên. - Khi khách hàng xuất trình giấy tờ, nếu thấy đầy đủ và đảm bảo để thực hiện yêu cầu của khách hàng thì công chứng viên hướng dẫn khách hàng viết vào Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản theo mẫu; công chứng viên kiểm tra, đối chiếu bản chính với các bản sao giấy tờ mà người yêu cầu công chứng đã nộp. - Thực tế cho thấy rằng, việc soạn thảo hợp đồng do thư ký nghiệp vụ soạn thảo điều này đã giúp giảm tải khối lượng công việc của công chứng viên và đáp ứng nhanh được nhu cầu của người yêu cầu công chứng hiện nay. Về tính pháp lý, sau khi nhân viên nghiệp vụ soạn thảo công chứng viên có kiểm tra lại và khách hàng có đọc lại vì công chứng viên là người chịu trách nhiệm về hợp đồng công chứng. Công chứng viên giải đáp các thắc mắc của người yêu cầu công chứng, giải thích cho họ hiểu rõ các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, hậu quả pháp lý của việc ký kết hợp đồng. Công chứng viên đã thực hiện đúng trình tự thủ tục công chứng được quy định tại Điều 40, Điều 41 Luật công chứng 2014. Trình tự, thủ tục thực hiện công chứng Bước 1 Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng Sau khi người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ, Công chứng viên tiếp nhận yêu cầu công chứng, bước đầu tiên công chứng viên xác định thẩm quyền công chứng. Đối với trường hợp ủy quyền thì không phải tuân theo địa hạt Điều 42 Luật công chứng 2014 và phải tuân theo quy định tại Khoản 2 Điều 55 Luật công chứng 2014; Thông qua việc hỏi, trao đổi với người yêu cầu công chứng về yêu cầu công chứng để công chứng viên xác định chính xác yêu cầu công chứng của người yêu cầu công chứng là công chứng Hợp đồng ủy quyền với nội dung như thế nào? cụ thể cần hỏi những vấn đề như sau - Công việc ủy quyền những gì Mua bán, tặng cho, cho thuê, thế chấp, góp vốn... - Phạm vi ký kết các loại giấy tờ theo nội dung ủy quyền? được nhận những gì? - Có được ủy quyền lại cho người thứ 3 hay không? - Thời hạn ủy quyền trong bao lâu 5 năm, 6 tháng... - Thù lao ủy quyền có thù lao hay không có thù lao. Khi đã xác định được chính xác yêu cầu của người yêu cầu công chứng, công chứng viên hỏi những giấy tờ tùy thân, giấy tờ tài sản và các giấy tờ khác có liên quan hay không để xuất trình cho công chứng viên kiểm tra hồ sơ. Công chứng viên tiến hành kiểm tra bản chính các loại giấy tờ nêu trên mà người yêu cầu công chứng cung cấp và kiểm tra các thông tin có trùng khớp với nhau trên các giấy tờ đồng thời xử lý hồ sơ bằng phương pháp kiểm tra thông tin như thông tin giao dịch, thông tin ngăn chặn... Trường hợp - Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ Công chứng viên lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; - Nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết Công chứng viên lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. Bước 2 Soạn thảo và ký văn bản * Soạn thảo hợp đồng công chứng - Trường hợp văn bản đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản, nếu trong dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng. - Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch Điều 41 Luật công chứng 2014, thư ký nghiệp vụ sau khi soạn thảo xong in bản thảo chuyển cho người yêu cầu công chứng đọc lại toàn bộ nội dung của hợp đồng. Thư ký nghiệp vụ in bản chính Hợp đồng và kèm toàn bộ hồ sơ chuyển cho công chứng viên kiểm tra. - Do thư ký nghiệp vụ soạn thảo hợp đồng nên công chứng viên kiểm tra lại các thông tin, các điều khoản trong dự thảo hợp đồng do người yêu cầu công chứng cung cấp hoặc bản dự thảo hợp đồng do chính Văn phòng công chứng của mình soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng hoặc kiểm tra dự thảo hợp đồng do khách hàng soạn thảo sẵn để kịp thời phát hiện những sai sót khắc phục kịp thời để tránh gây phiền hà cho người yêu cầu công chứng khi ký hợp đồng hoặc sau khi ký xong mới phát hiện sai sót làm tốn thời gian của người yêu cầu công chứng. - Hợp đồng công chứng được đánh số thứ tự từng trang. Chữ viết trong hợp đồng là tiếng Việt và được viết rõ ràng, không viết tắt hoặc dùng ký hiệu, không viết xen dòng, đè dòng, không tẩy xóa, không để trống… * Ký hợp đồng công chứng - Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc Công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Công chứng viên xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung. - Công chứng viên mời người yêu cầu công chứng đến trước mặt công chứng viên cùng tiến hành thủ tục ký công chứng. Khi thực hiện thủ tục này công chứng viên sẽ kiểm tra lại thông tin về nhân thân, năng lực hành vi dân sự, ý chí của người yêu cầu công chứng ký kết hợp đồng là như thế nào, người yêu cầu công chứng có đồng ý với toàn bộ nội dung trong hợp đồng đã được soạn thảo không; người yêu cầu công chứng đồng ý, không có vấn đề gì nghi ngờ, không có điều khoản nào trong hợp đồng vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, việc ủy quyền này là hoàn toàn tự nguyện, … thì công chứng viên sẽ cho người yêu cầu công chứng ký vào từng trang Hợp đồng, trang cuối cùng của hợp đồng ký, ghi rõ họ tên, điểm chỉ trước mặt công chứng viên, sau khi điểm chỉ xong, công chứng viên sẽ đối chiếu các đặt điểm nhận dạng như dấu vân tay trên hợp đồng với dấu vân tay trên giấy tờ tùy thân, chữ ký, khuôn mặt... để xác định chính xác chủ thể tham gia hợp đồng có đúng không, công chứng viên cũng ký vào từng trang và ký vào trang lời chứng của công chứng viên. Bước 3 Ký chứng nhận Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng và chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng. Việc làm này của Công chứng viên không những tuân thủ trình tự, thủ tục khi công chứng hợp đồng, giao dịch mà còn có ý nghĩa bảo đảm giá trị chứng cứ. Hợp đồng, giao dịch có giá trị chứng cứ, những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị tòa án tuyên bố vô hiệu. Bước 4 Trả kết quả công chứng Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và hoàn trả lại hồ sơ cho người yêu cầu công chứng. Thực hiện đúng theo thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; mức trần thù lao công chứng và thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh/thành phố quy định. Bước 5 Lưu trữ hồ sơ công chứng Hồ sơ sau khi được công chứng xong chuyển cho bộ phận tính phí để thu phí, đóng dấu, cho số công chứng và bàn giao cho bộ phận lưu trữ tiến hành thủ tục lưu trữ hồ sơ đã được công chứng. Việc lưu trữ được nhân viên lưu trữ thực hiện theo điều 63, điều 64 Luật công chứng 2014. 3. Mẫu hợp đồng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc - HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN Hôm nay, ngày ...... tháng .... năm ........... tại .......................... Chúng tôi gồm có Bên ủy quyền sau đây gọi tắt là bên AÔng/Bà …………………Sinh năm ………Căn cước công dân số …………… cấp ngày…………… do Cục cảnh sát …………………Nơi cư trú ………………………………………………………………………… Bên được ủy quyền sau đây gọi tắt là bên BÔng/Bà …………………Sinh năm ………Căn cước công dân số …………… cấp ngày…………… do Cục cảnh sát …………………Nơi cư trú ………………………………………………………………………… Bằng Hợp đồng này, bên A ủy quyền cho bên B với những thỏa thuận sau đây ĐIỀU 1NỘI DUNG, PHẠM VI ỦY QUYỀN Nội dung ủy quyền Bên A là người sử dụng thửa đất số ....; tờ bản đồ số ....; diện tích .... m2; mục đích sử dụng ....; thời hạn sử dụng ....; địa chỉ thửa đất ..............., ......................... , sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở có diện tích xây dựng …. m2, diện tích sàn ……. m2 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ................; số vào sổ cấp GCN ................ do ............................ cấp ngày ................ Bằng văn bản hợp đồng này, bên A ủy quyền cho bên B đại diện bên A liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật để thực hiện các công việc sau quản lý, sử dụng, đăng ký biến động các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, xác nhận tình trạng bất động sản, trích lục, đo đạc, cắm mốc, ký giáp ranh, ký bản mô tả, nhận đặt cọc, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp để bên A hoặc bên B vay vốn hoặc đảm bảo cho bên thứ ba vay vốn quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nêu trên và thực hiện các nghĩa vụ thuế, lệ phí liên quan. Phạm vi ủy quyền Trong phạm vi ủy quyền, bên B được toàn quyền lập văn bản, ký tên, nộp hồ sơ và nhận kết quả các giấy tờ liên quan theo nội dung ủy quyền đơn xin xác nhận tình trạng bất động sản, hồ sơ đăng ký biến động, trích lục, đo đạc, cắm mốc, ký giáp ranh, ký bản mô tả; Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thuê, thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, Hợp đồng đặt cọc; sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thuê, thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, Hợp đồng đặt cọc, tờ khai thuế, lệ phí, hợp đồng tín dụng, hợp đồng vay, biên bản định giá, khế ước nhận nợ, đơn đăng ký giao dịch bảo đảm, lịch trả nợ, các hồ sơ khác liên quan đến việc vay vốn tại các tổ chức tín dụng và các giấy tờ khác liên quan đến nội dung ủy quyền, nộp hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền và nhận bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho bên nhận chuyển nhượng nếu có; thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật liên quan đến nội dung được ủy quyền. + Đối với việc chuyển nhượng, bên B được toàn quyền quyết định giá chuyển nhượng, nhận tiền đặt cọc, tiền chuyển nhượng và phương thức thanh toán. + Đối với việc cho thuê, bên B được quyền quyết định giá thuê, thời hạn thuê, nhận tiền đặt cọc, tiền cho thuê và phương thức thanh toán. + Đối với việc thế chấp để vay vốn, bên B được quyền quyết định số tiền vay, số lần vay, thời hạn vay và phương thức trả nợ. + Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người thứ 3, phạm vi ủy quyền và thời hạn ủy quyền lại không vượt quá phạm vi ủy quyền và thời hạn ủy quyền theo hợp đồng này, được sửa đổi, bổ sung, chấm dứt ủy quyền lại cho người thứ 3. Mọi hành vi của bên B thực hiện theo nội dung ủy quyền này là ý chí của bên A. Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung ủy quyền. ĐIỀU 2 THỜI HẠN ỦY QUYỀN Thời hạn ủy quyền …. …… năm, kể từ ……………………. ĐIỀU 3THÙ LAO ỦY QUYỀN Thù lao ủy quyền ............. ĐIỀU 4NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A 1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây - Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc được ủy quyền; - Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi được ủy quyền; - Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; 2. Bên A có các quyền sau đây - Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên; - Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc được ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác. - Được bồi thường thiệt hại nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận. ĐIỀU 5 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B 1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây - Thực hiện công việc theo nội dung ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó; - Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền; - Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền; - Giao cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. 2. Bên B có các quyền sau - Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền; - Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền. ĐIỀU 6CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây 1. Những thông tin đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2. Việc ủy quyền này không nhằm mục đích che giấu bất cứ một giao dịch nào khác; 3. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; 4. Chúng tôi đã được Công chứng viên giải thích rõ quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền. Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung ủy quyền. ĐIỀU 7ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Bên A Ký và ghi rõ họ tên Bên B Ký và ghi rõ họ tên Tải mẫu hợp đồng ủy quyền toàn quyền nhà đất Nguyễn Văn Ngọc tổng hợp
thủ tục công chứng ủy quyền nhà đất