Một số bài tập về đại từ Bài tập 1: Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ “tôi” trong những câu sau đây: Tôi đang đá bóng với các bạn thì mẹ gọi về học bài. Người được cô giáo khen thưởng trong buổi học hôm nay là tôi. Mọi người trong lớp đều yêu quý Luyện tiếng Việt : LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ. A. Mục tiêu : – Củng cố về đại từ là gì ? – Làm bài tập tìm các đại từ ; dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần. B. Hoạt động dạy học : – Thế nào là đại từ ? Ví dụ. Luyện tiếng Việt : LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ. A. Mục tiêu : – Củng cố về đại từ là gì ? – Làm bài tập tìm các đại từ ; dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần. Bài tập về đại từ. Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới dây. Bài tập về đại từ được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới đây. Bài tập điền đại từ quan liêu hệ Bài 1: Điền một trong các đại từ quan hệ nam nữ Who, Which, Whose vào ô trống. 1. I talked khổng lồ the girl _____ oto had broken down in front of the shop. 2. Mr Richards, _____ is a taxi driver, lives on the corner. 3. I live in a house in Norwich, _____ is in East Anglia. 4. Vở bài bác tập giờ đồng hồ Việt lớp 4 trang 62, 63 Ôn tập thân học kì 1 - Tuần 10 - ngày tiết 2. Câu 1 trang 62 VBT giờ Việt lớp 4: phụ thuộc bài thiết yếu tảLời hứa(Tiếng Việt 4, tập một, trang 96 - 97), vấn đáp các câu hỏi sau : Lời hứa Luyện tập làm nhiều dạng bài tập với chúng chính là chìa khóa dẫn đến thành công. Dưới đây là tổng hợp 80 câu hỏi bài tập về đại từ bất định trong tiếng Anh giúp bạn luyện tập lý thuyết phần Indefinite pronouns một cách dễ dàng nhất. Sau khi bạn làm xong nhớ kiểm Đại từ. Bài tập này yêu cầu so sánh sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm giữa từ xưng hô tiếng Việt với đại từ trong ngoại ngữ mà em học. Để so sánh từ xưng hô tiếng Việt với đại từ xưng hô trong tiếng Anh, các em có thể: Liệt kê các đại từ trong tiếng Anh và tiếng Việt. Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd Hỗ Trợ Nợ Xấu. Đại từ là một loại từ quan trọng trong Tiếng Việt và không thể thiếu trong đời sống thường ngày. Hãy cùng tìm hiểu đại từ là gì, phân loại và tác dụng của đại từ ngay bạn từ là gìĐại từ có mấy loạiĐại từ nhân xưngĐại từ nghi vấnĐại từ có tác dụng thay thế các từ đã dùngDanh từ chỉ người làm đại từ xưng hôĐại từ để trỏ và đại từ để hỏiĐại từ để trỏĐại từ để trỏ người, sự vậtĐại từ để trỏ số lượngĐại từ để trỏ hoạt động, tính chất, sự việcĐại từ để hỏiĐại từ để hỏi về người sự vậtĐại từ dùng để hỏi về số lượngĐại từ hỏi về hoạt động, tính chất, sự việcVí dụ về đại từ trong tiếng ViệtSo sánh đại từ nhân xưng trong tiếng Việt và tiếng AnhĐại từ tiếng Anh là gìBài tập đại từ tiếng ViệtĐại từ là một dạng từ có tác dụng thay thế cho một danh từ, động từ hay tính từ… để chỉ một sự vật, sự việc trong trường hợp cụ thể, có hoặc không có từ hạn định. Đại từ ĐT thường rất dễ bị nhầm lẫn với danh từ nếu người đọc, người nghe không hiểu rõ câu và cú pháp. Cũng vì thế mà bạn cần nắm vững các kiến thức để không bị sai trong quá trình học tập, vận từ là gìĐại từ còn có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hay phụ ngữ của các danh từ, động từ, tính từ trong Tiếng từ có mấy loạiVề cơ bản, ĐT trong Tiếng Việt được chia thành 3 loại như sauĐại từ nhân xưngLà ĐT dùng để chỉ ngôi thứ, có tác dụng thay thế danh từ, có tác dụng chỉ mình hoặc người khác trong quá trình giao tiếp. Đại từ nhân xưng ở ngôi thứ nhất dùng để chỉ người nói, ngôi thứ 2 dùng để chỉ người nghe. Ngôi thứ 3 dùng để chỉ người được ngôi thứ nhất và ngôi thứ 2 nói đến trong khi giao dụ ĐT ngôi thứ nhất tôi, chúng tôi, tớ,… Ngôi thứ hai bạn, các bạn, các anh, các bác,…Ngôi thứ ba chúng nó, bọn nó,…Đại từ nghi vấnBao nhiêu? Ai? Nào?..Xem thêm trạng từ nghi vấn trong tiếng AnhĐại từ có tác dụng thay thế các từ đã dùng Thế, vậy,…Danh từ chỉ người làm đại từ xưng hôdanh từ chỉ người làm đại từ xưng hôNgoài ra, bạn có thể sử dụng danh từ làm ĐT xưng hô. Trong đó, 2 loại chính là ĐT chỉ các quan hệ xã hội và ĐT chỉ chức từ chỉ quan hệ xã hội các mối quan hệ trong xã hội và mối quan hệ gia đình thường sử dụng danh từ làm đại từ để xưng hô. Ví dụ như cha, anh, mẹ, chị, em, chú, dì…Đại từ chỉ chức vụ là những chức danh trong cơ quan nhà nước, công ty, tổ chức,…Ví dụ như chủ tịch, trợ lý, giám đốc, trưởng phòng,…Xem thêm quan hệ từ là gìĐại từ để trỏ và đại từ để hỏiĐại từ để trỏ và đại từ để hỏiĐại từ để trỏĐại từ để trỏ người, sự vậtTôi, chúng tôi, tớ, chúng tớ, cậu, các cậu, họ, bọn họ,…Đại từ để trỏ số lượng Bao nhiêu, bấy nhiêu,…Xem thêm trạng từ chỉ số lượng trong tiếng AnhĐại từ để trỏ hoạt động, tính chất, sự việcVậy, thế,…Đại từ để hỏiĐại từ để hỏi về người sự vật Ai, gì,…Đại từ dùng để hỏi về số lượng Bao nhiêu, mấy,…Đại từ hỏi về hoạt động, tính chất, sự việcSao, thế nào,…Ví dụ về đại từ trong tiếng ViệtĐT dùng để chỉ người, sự vật Nó đã xuất hiện chưa? Nó là ĐT.ĐT dùng để hỏi số lượng Số người đang có mặt tại hội trường là bao nhiêu? Bao nhiêu là ĐT.ĐT dùng để hỏi người và sự vật Ai là người đạt được danh hiệu thủ khoa trong kỳ thi này? Ai là ĐT.ĐT dùng để xưng hô Chúng tôi vừa đi Đà Lạt về vào sáng nay. Chúng tôi là ĐT.ĐT dùng chức danh để xưng hô Lần này, Trợ Lý đã làm việc vất vả rồi. Trợ Lý là ĐT.ĐT dùng để thay thế Bọn chúng đã tính toán cẩn thận trước khi thực hiện. Bọn chúng là ĐT.Xem thêm tài liệu văn học khác của AMASo sánh đại từ nhân xưng trong tiếng Việt và tiếng AnhTiếng ViệtTiếng AnhTôi, tớ, mình,…ICậu, bạn, các cậu, các bạnYouBa, mẹ, anh, chị, em, dì, dượng, cậu, mợYouAnh ấy, ông ấyHeChị ấy, bà ấySheCó thể thấy, ĐT dùng để xưng hô trong Tiếng Việt rất đa dạng, phong phú. So với Tiếng Anh thì ĐT trong Tiếng Việt tinh tế và nhiều màu sắc biểu cảm khảo cách viết họ tên trong tiếng AnhĐại từ tiếng Anh là gìĐại từ tiếng Anh là PronounsBài tập đại từ tiếng ViệtBài 1 Xác định chức năng của ĐT “tôi” trong những câu sau đâya Tôi rất chăm chỉ học bài. → Chủ Người lớn nhất vào lúc đó là tôi. → Vị Anh chị tôi rất thích chơi cờ. → Định Cậu ấy không thích tôi. → Bổ 2 Xác định ĐT trong những câu dưới đâya Con mèo hiện nay đang bị bệnh, trông nó thật là đáng thương. → Đại từ “nó” thay thế cho từ “Con mèo”.b Long và Trân là vợ chồng, họ rất hợp nhau. → Đại từ “ Họ” thay thế cho từ “Long và Trân”.c Duyên ơi! Cậu đi đâu vậy? → Đại từ “cậu” thay thế cho từ “Duyên”.Bài 3 Cho những câua Trang học rất nghiêm túc, Trang là tấm gương cho cả lớp học Con chó có bộ lông màu vàng, trông con chó rất bình Đám bạn tôi rất tinh nghịch, ở cạnh đám bạn tôi thấy rất mệt – Nhà cậu ở đâu?Tớ ở Thành Phố Thủ Đức, nhà cậu ở đâu?Tớ cũng ở Thành Phố Thủ thế các từ trên bằng ĐT để không lặp làma Trang học rất nghiêm túc, bạn ấy là tấm gương cho cả lớp học Con chó có bộ lông màu vàng, trông nó rất bình Đám bạn tôi rất tinh nghịch, ở cạnh họ tôi thấy rất mệt – Nhà cậu ở đâu?Tớ ở Thành Phố Thủ Đức, còn cậu thì sao?Tôi cũng đây, chúng ta đã cùng tìm hiểu về đại từ là gì? Các loại ĐT, cách dùng, công dụng, sự đa dạng của chúng. Mong rằng AMA có thể gửi đến bạn những kiến thức hữu ích nhất. Tổng hợp lí thuyết và Bài tập về đại từ có đáp án hay nhất, chi tiết, bám sát nội dung SGK Tiếng Việt lớp 5, giúp các em ôn tập tốt đang xem Bài tập về đại từ lớp 51. Đại từ a. Khái niệmĐại từ là những từ ngữ được người nói, người viết dùng để xưng hô hoặc có tác dụng thay thế cho tính từ, động từ, danh từ hoặc một cụm tình từ, động từ hay danh từ trong câu để không phải đa dạng hóa cách viết và tránh phải lặp lại từ ngữ với tần suất quá dày từ có thể phân chia thành hai loại- Đại từ dùng để trỏ trỏ sự vật, số lượng, tính chất sự việc, hoạt động…- Đại từ dùng để hỏi hỏi về số lượng, về người, về tính chất sự việc, hoạt động…b. Phân các loại đại từ trong tiếng Việt- Đại từ nhân xưng- Đại từ nghi vấn- Đại từ thay thế2. Vai trò của đại từ là gì?Trong câu, đại từ thường đảm nhận những vai trò như sau- Là chủ ngữ, vị ngữ hay phụ ngữ cho một tính từ, động từ hay danh từ nào đó- Là thành phần chính trong câu- Nhằm mục đích thay thế các thành phần khác- Có chức năng trỏ3. Bài tập về đại từBài tập 1 Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dưới đây 1. Tôi đang học bài thì Nam Người được nhà trường biểu dương là Cả nhà rất yêu quý Anh chị tôi đều học Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào án 1. Chủ Vị Bổ Định Trạng tập 2 Điền đại từ thích hợp và chỗ trống sauCho đến nay Rùa vẫn giữ được cái giật mình ấy ở trong mình. Chứng cớ là chúng ta chỉ cần vỗ nhẹ lên mai rùa, lập tức ….. rụt đầu và co 4 chân vào trong nó B. hắn taC. bác ta D. anh taĐáp án A. nóBài tập 3 Tìm những đại từ được dùng trong bài ca dao sauNhững đại từ được dùng trong bài ca dao những từ được in đậm.- Cái cò, cái vạc, cái nông,Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò?- Không không, tôi đứng trên bờ,Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tin, ông đến mà coi,Mẹ con nhà nó còn ngồi đây án Những đại từ được dùng trong bài ca dao những từ được in đậm.- Cái cò, cái vạc, cái nông,Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò?- Không không, tôi đứng trên bờ,Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tin, ông đến mà coi,Mẹ con nhà nó còn ngồi đây tập 4 Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau , nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ nào Trong giờ ra chơi , Nam hỏi Bắc Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh ? câu 1 Tớ được điểm 10, còn cậu được mấy điểm ?- Bắc nói. câu 2 Tớ cũng thế. câu 3 Đáp án – Câu 1 từ bạn DT lâm thời làm đại từ xưng hô thay thế cho từ Bắc.– Câu 2 tớ thay thế cho Bắc , cậu thay thế cho Nam.– Câu 3 tớ thay thế cho Nam, thế thay thế cụm từ được điểm tập 5 Dùng đại từ ở những ô thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sauCon chuột tham lamChuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, chuột không sao lách qua khe hở án Con chuột tham lamChuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng nó phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, nó không sao lách qua khe hở tập 6 Thay thế các từ hoặc cụm từ cần thiết bằng đại từ thích hợp để câu văn không bị lặp lại a. Một con quạ khát nước, con quạ tìm thấy một cái Tấm đi qua hồ, Tấm vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống – Nam ơi ! Cậu được mấy điểm ? - Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm ? - Tớ cũng được 10 án a Thay từ con quạ thứ 2 bằng từ Thay cụm từ “được mấy điểm” bằng “thì sao” ; cụm từ “được 10 điểm”ở dưới bằng “cũng vậy”.Bài tập 7 Gạch chân dưới các đại từ trong các câu dưới đây, và cho biết các đại từ đó có chức năng ngữ pháp gì? Luyện từ và câu lớp 5 Đại từ - Đại từ xưng hôBài tập luyện từ và câu lớp 5 Đại từ - Đại từ xưng hô được biên soạn để trở thành tài liệu giúp các em HS củng cố, nắm vững các kiến thức và dạng bài tập về phần đại từ, đại từ xưng hô lớp tập về Đại từ - Đại từ xưng hô gồm phần lý thuyết đầy đủ, ngắn gọn, cùng phần bài tập đa dạng theo nhiều cấp độ có đáp án chi tiết về phần đại từ, đại từ xưng hô. Mời các bạn tham Lý thuyết Đại từ - Đại từ xưng hô- Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế DT, ĐT, TT hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ Đại từ xưng hô, đại từ xưng hô điển hình là đại từ dùng để xưng hô, là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôiĐại từ chỉ ngôi thứ nhất chỉ người nói tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta...Đại từ chỉ ngôi thứ hai chỉ người nghe mày, cậu, các cậu...Đại từ chỉ ngôi thứ ba người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó...- Đại từ dùng để hỏi Ai? Gì? Nào? Bao nhiêu?...- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp vậy, thế...Lưu ý 1 Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thểCác đại từ xưng hô có khả năng thay thế DT do đó chúng có thể có chức vụ trong câu như đại từ vậy, thế có khả năng thay thế ĐT, TT do đó chúng có thể có chức vụ trong câu như ĐT, TT.2 Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều DT làm từ xưng hô gọi là DT chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô. Đó là các DTChỉ quan hệ gia đình - thân thuộc ông, bà ,anh, chị, em, con, cháu...Chỉ một số chức vụ - nghề nghiệp đặc biệt chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư...→ Để biết khi nào một từ là DT chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, DT chỉ chức vụ - nghề nghiệp và khi nào nó được dùng như DT chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của Cô của em dạy Tiếng Anh Cô là DT chỉ quan hệ gia đình - thân thuộcVD2 Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người Cô là DT chỉ đơn vị .VD3 Cháu chào cô ạ ! cô là đại từ xưng hô>> Tham khảo bài tập SGK Luyện từ và câu lớp 5 Đại từ xưng hôII. Bài tập thực hành Đại từ Đại từ xưng hôBài 1 Chọn các đại từ xưng hô thích hợp để thay thế cho từ “Ngọc Mai” trong đoạn văn sauNgọc Mai là một học sinh chăm ngoan. Ở lớp, lúc nào Ngọc Mai cũng chăm chú lắng nghe thầy cô giảng bài. Ngọc Mai cũng năng nổ phát biểu và đặt câu hỏi trong giờ học. Lúc nào, Ngọc Mai cũng chăm chỉ làm bài tập về nhà, và hoàn thành các dặn dò của thầy cô. Nếu gặp bài tập khó, Ngọc Mai sẽ hỏi chị gái hoặc bố để có thể hiểu bài. Cuối tuần, Ngọc Mai thường đạp xe lên thư viện để đọc các tác phẩm văn học thiếu nhi hay. Nhờ vậy, thành tích học tập của Ngọc Mai lúc nào cũng dẫn đầu cả 2. Gạch chân dưới các đại từ trong các câu dưới đây, và cho biết các đại từ đó có chức năng ngữ pháp gì?1. Chúng ta hãy cùng nhau đi đá bóng thôi!2. Hôm qua, ai đã là người ra khỏi phòng muộn nhất?3. Cô giáo đang khen ngợi em trước cả lớp trong giờ Ngữ Trong lòng tôi, tự nhiên dâng lên một cảm xúc khó 3. Thay những từ được gạch chân trong các câu sau bằng các đại từ để tránh lỗi lặp từ trong Hôm qua, bà Lan vừa lau nhà nhưng hôm nay bà Lan lại lau nhà Chị Mai mua một chiếc lọ, rồi cuối ngày, chị Mai ghé cửa hàng mua một bó hồng Chú chó sung sướng vẫy đuôi nhìn hình ảnh chính chú chó được phản chiếu trong Thằng Tí vừa về đến nhà nhưng một lát sau thằng Tí lại chạy đi 4. Gạch chân dưới các đại từ xưng hô trong đoạn văn sau, rồi xếp các từ đó vào bảng Lan chạy sang nhà Hoa, đứng ở ngoài cửa nói vọng vào- Sao giờ này cậu vẫn còn ngồi đây? Vào thay áo quần nhanh lên để đi sinh nhật Ơ, tớ tưởng 7 giờ tối mới bắt đầu mà? - Lan nghi Trời ạ, thế cậu không định đi mua quà cho nó hả? - Lan hỏi nói vậy, Hoa vội bật dậy, lao vào nhà, vừa đi vừa nói vọng ra- Cậu chờ tớ chút, rồi chúng mình cùng đi!Đại từ chỉ ngôi thứ nhấtĐại từ chỉ ngôi thứ haiĐại từ chỉ ngôi thứ baBài 5. Gạch chân dưới các đại từ có trong các câu sau, cho biết đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào?1. Buổi sáng Hùng sang nhà bà nội chơi, đến tối bạn ấy sẽ về nhà để làm bài Con Vện đang hì hục tìm cục xương mà nó đã giấu trong góc vườn ngày hôm Cô Tư hì hục nấu nồi canh chua vì đã hứa với các con của mình là sẽ nấu cho chúng vào hôm Hùng, Dũng, Nam cùng nhau đi mua một món quà, rồi họ đi đến tiệc sinh nhật của bạn 6. Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dưới đây1. Tôi đang học bài thì Nam Người được nhà trường biểu dương là Cả nhà rất yêu quý Anh chị tôi đều học Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào 7. Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ nàoTrong giờ ra chơi , Nam hỏi Bắc1 - Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh?2 - Tớ được điểm 10, còn cậu được mấy điểm ?- Bắc nói.3 - Tớ cũng 8. Đọc các câu sauSóc nhảy nhót chuyền cành thế nào ngã trúng ngay vào Chó Sói đang ngủ. Chó Sói choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt, Sóc bèn van xin- Xin ông thả cháu trả lời- Thôi được, ta sẽ thả mày ra. Có điều mày hãy nói cho ta hay, vì sao họ nhà Sóc chúng mày lúc nào cũng vui vẻ như vậy?Theo Lép Tôn- xtôi1. Tìm đại từ xưng hô trong các câu Phân các đại từ xưng hô trên thành 2 loạiĐại từ xưng hô điển từ lâm thời làm đại từ xưng 9. Thay thế các từ hoặc cụm từ cần thiết bằng đại từ thích hợp để câu văn không bị lặp lại1. Một con quạ khát nước, con quạ tìm thấy một cái Tấm đi qua hồ, Tấm vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống ơi! Cậu được mấy điểm?Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm?Tớ cũng được 10 10 Đặt một câu có đại từ xưng hô. Trong đó em là người nói, em gái hoặc em trai là người 11 Đặt câu có dùng danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô nhớ gạch chân dưới đại từ đóM-Thưa cụ, cháu có thể giúp gì cụ không ạ?1 Nói với người vai trên..........................2 Nói với người vai dưới.........................III. Đáp án Bài tập thực hành Đại từ - Đại từ xưng hôBài 1. Gợi ýNgọc Mai là một học sinh chăm ngoan. Ở lớp, lúc nào cậu ấy cũng chăm chú lắng nghe thầy cô giảng bài. Mai cũng năng nổ phát biểu và đặt câu hỏi trong giờ học. Lúc nào, bạn ấy cũng chăm chỉ làm bài tập về nhà, và hoàn thành các dặn dò của thầy cô. Nếu gặp bài tập khó, Ngọc Mai sẽ hỏi chị gái hoặc bố để có thể hiểu bài. Cuối tuần, bạn thường đạp xe lên thư viện để đọc các tác phẩm văn học thiếu nhi hay. Nhờ vậy, thành tích học tập của Mai lúc nào cũng dẫn đầu cả 21. Chúng ta hãy cùng nhau đi đá bóng thôi!→ Chủ ngữ2. Hôm qua, ai đã là người ra khỏi phòng muộn nhất?→ Chủ ngữ3. Cô giáo đang khen ngợi em trước cả lớp trong giờ Ngữ Văn.→ Định ngữ4. Trong lòng tôi, tự nhiên dâng lên một cảm xúc khó tả.→ Trạng ngữBài Hôm qua, bà Lan vừa lau nhà nhưng hôm nay bà lại lau nhà Chị Mai mua một chiếc lọ, rồi cuối ngày, chị ghé cửa hàng mua một bó hồng Chú chó sung sướng vẫy đuôi nhìn hình ảnh chính nó được phản chiếu trong Thằng Tí vừa về đến nhà nhưng một lát sau cậu nó lại chạy đi Lan chạy sang nhà Hoa, đứng ở ngoài cửa nói vọng vào- Sao giờ này cậu vẫn còn ngồi đây? Vào thay áo quần nhanh lên để đi sinh nhật Mi,- Ơ, tớ tưởng 7 giờ tối mới bắt đầu mà? - Lan nghi Trời ạ, thế cậu không định đi mua quà cho nó hả? - Lan hỏi nói vậy, Hoa vội bật dậy, lao vào nhà, vừa đi vừa nói vọng ra- Cậu chờ tớ chút, rồi chúng mình cùng đi!Đại từ chỉ ngôi thứ nhấtĐại từ chỉ ngôi thứ haiĐại từ chỉ ngôi thứ batớ, chúng mìnhcậunóBài Buổi sáng Hùng sang nhà bà nội chơi, đến tối bạn ấy sẽ về nhà để làm bài tập.→ Thay thế cho “Hùng”2. Con Vện đang hì hục tìm cục xương mà nó đã giấu trong góc vườn ngày hôm qua.→ Thay thế cho “con Vện”3. Cô Tư hì hục nấu nồi canh chua vì đã hứa với các con của mình là sẽ nấu cho chúng vào hôm nay.→ Thay thế cho “các con của mình”4. Hùng, Dũng, Nam cùng nhau đi mua một món quà, rồi họ đi đến tiệc sinh nhật của bạn Hoa.→ Thay thế cho “Hùng, Dũng, Nam”Bài Chủ Vị Bổ Định Trạng 1 từ bạn DT lâm thời làm đại từ xưng hô thay thế cho từ 2 tớ thay thế cho Bắc ,cậu thay thế cho 3 tớ thay thế cho Nam, thế thay thế cụm từ được điểm Ông, cháu, ta, mày, chúng hình ta, mày, chúng thời, tạm thời ông, cháu DT làm đại từBài Thay từ con quạ thứ 2 bằng từ Thay từ Tấm thứ 2 bằng từ Thay cụm từ “được mấy điểm” bằng “thì sao”; cụm từ “được 10 điểm” ở dưới bằng “cũng vậy”.Bài 10Sáng sớm ngày mai, bố mẹ sẽ đi về quê thăm ông 111 Bác ơi, bố mẹ cháu mời bác qua nhà cháu chơi ạ.2 Bài kiểm tra lần sau cố gắng hơn em nhé!-Trên đây là toàn bộ hướng dẫn phần Bài tập luyện từ và câu lớp 5 Đại từ - Đại từ xưng hô. Các tài liệu phần Luyện từ và câu lớp 5 liên tục được VnDoc tổng hợp cho các em học sinh cùng ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã ra, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm nhiều đề thi giữa kì 1 lớp 5, đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi giữa kì 2 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 tất cả các môn. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Cha mẹ và các con đang theo dõi các nội dung về danh từ, đại từ và quan hệ từ. Đây được đánh giá là phần kiến thức quan trọng trong tiếng Việt 5 bởi càng lên lớp cao, con càng phải vận dụng những từ loại này nhiều. Bài viết không chỉ cung cấp đến các con những lý thuyết bổ ích liên quan đến bài học mà còn giới thiệu những dạng bài tập quan trọng, con thường gặp trong các đề kiểm tra. Vậy nên, cha mẹ hãy theo dõi hết bài viết nhé! Lý thuyết liên quan đến danh từ, đại từ và tính từ Danh từ trong tiếng Việt Phân biệt danh từ chung – danh từ riêng Khi học về danh từ, con cần lưu ý phân biệt danh từ chung và danh từ riêng. Với định nghĩa ở trên Danh từ chung là những từ chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận bằng giác quan. Ví dụ như sách, bút, vở, ví, cặp sách,… đếu có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Còn với danh từ riêng chính là tên riêng của một sự vật; thông thường sẽ là tên địa danh, tên người, tên địa phương,… Ví dụ như Vịnh Hạ Long, bác Hoa, làng Vũ Đại,... Với những danh từ riêng con cần chú ý quy tắc viết hoa Thứ nhất đối với tên người tên địa lý Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. Ví dụ chị Võ Thị Sáu, Thành phố Đà Nẵng… Thứ hai đối với tên người, tên địa lý nước ngoài, con cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành có nhiều tiếng thì con cần sử dụng dấu gạch nối. Ví dụ Max-cơ-va,… Đại từ trong tiếng Việt Đại từ xưng hô được thể hiện ở ba ngôi Ngôi thứ nhất, chỉ người nói tôi, chung tôi, chúng ta,… Ngôi thứ hai, chỉ người nghe mày, cậu, các cậu,… Ngôi thứ ba, người được hai người ở ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai nhắc tới nó, hắn, chúng nó,… Quan hệ từ trong tiếng Việt Các con cần chú ý các cặp quan hệ từ hay xuất hiện trong câu, đoạn văn, bài văn sau Cặp quan hệ từ chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả Vì…nên; Do….nên; Nhờ…mà,… Cặp quan hệ từ chỉ quan hệ điều kiện – kết quả Nếu… thì; Hễ…thì,… Cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tương phản Tuy…nhưng; Mặc dù…. Những,… Cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tăng tiến Không những… mà còn; không chỉ….mà còn,… Những dạng bài tập thường gặp Dạng 1 Xác định và gạch chân danh từ chung – danh từ riêng trong đoạn văn sau Đáp án 1-C; 2-C; 4-D Dạng 2 Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống sau Dạng 3 Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong câu văn sau Để tham khảo thêm nhiều tài liệu và bài giảng MIỄN PHÍ môn Tiếng Việt của cô Thu Hoa, cha mẹ vui lòng để lại thông tin tại Đăng ký Chương trình Học Tốt 2020 – 2021 Trang bị kiến thức toàn diện với hệ thống bài giảng bám sát SGK, thay thế việc học thêm. Hệ thống đề kiểm tra và bài tập tự luyện có ĐÁP ÁN và HƯỚNG DẪN GIẢI. Đội ngũ giáo viên giỏi chuyên môn và giàu kinh nghiệm giảng dạy. Giúp học sinh tăng cơ hội giành điểm 9 – 10 trong các bài thi, bài kiểm tra. Thông tin chi tiết về khóa học, phụ huynh và học sinh hãy gọi ngay hotline 0936 5858 12 để được tư vấn miễn phí. Đại từ trong Tiếng Việt là một chuyên đề rất quan trọng trong lớp học ngữ văn trung học cơ sở. Vậy khái niệm đại từ là gì? Các từ loại tiếng việt? Đại từ chỉ định trong tiếng việt gồm có những gì? Bài học kinh nghiệm đại từ trong tiếng việt lớp 5 cần lưu ý ra sao? Trong nội dung bài viết sau, Bankstore sẽ tổng hợp những kiến thức về đại từ trong tiếng việt và hướng dẫn giải các bài tập về đại từ trong sách giáo khoa. Cùng tìm hiểu cụ thể nhé! Bài giảng soạn bài Đại từ ngữ văn lớp 7 Tiếng Việt Từ và cụm từ Ngữ Văn Lớp 7- Bài tập SGK , hk1, hk2, tập 1, tập 2, học kì 1,học kì 2 ♦Giáo viên Lê Hạnh ► Khóa học của cô Khóa Ngữ Văn lớp 7 ————¤¤¤¤¤¤¤¤————- ♦ Các bạn hãy nhanh tay like và subscribe để nhận được đầy đủ bộ tài liệu quan trọng, các video chữa đề và bài tập rõ ràng nhất tại Hoặc tham khảo thêm ►Website giúp học tốt ►Fanpage ►Hotline 0965012186 ———–¤¤¤¤¤¤¤¤———— ‡ “Đam mê- sáng tạo- tự -giác- thành công” .Là giáo viên trực tiếp giảng dạy Ngữ văn cho những học sinh khối trung học cơ sở, cô Lê Hạnh luôn luôn có ý thức tìm hiểu, vận dụng phương pháp, kĩ thuật học xá tiến bộ, hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ học xá bộ môn. Với giọng văn truyền cảm, tràn đầy nhiệt huyết, cách trình bày rõ ràng, tư duy khoa học, cô đã, đang và sẽ mang đến cho những thế hệ học trò những bài giảng hay, lôi cuốn, hấp dẫn. Cô luôn nêu lên mục tiêu cụ thể và yêu cầu học sinh nghiêm túc học tập, nỗ lực cố gắng nỗ lực không ngừng nghỉ, phát huy năng lực sáng tạo, dữ thế chủ động, năng lực xử lý vấn đề đặc biệt quan trọng là năng lực tự học ở những em. ———–¤¤¤¤¤¤¤¤———— Phân tích tác phẩm Bài giảng Soạn bài Đại từ Đại từ là gì? Câu 1 Nó trong đoạn văn 1 trỏ em tôi còn nó trong đoạn văn 2 trỏ con gà của anh Bốn Linh. Để biết được nghĩa của tương đối nhiều từ nó này, người ta phải địa thế căn cứ vào ngữ cảnh nói, địa thế căn cứ vào các câu đứng trước hoặc sau câu có chứa từ này. Câu 2 Từ “thế” ở đoạn văn thứ ba trỏ việc “đem chia đồ chơi ra đi”, tất cả chúng ta biết được nhờ vào đoạn văn đứng trước đó. Câu 3 Câu ca dao “Ai làm cho bể kia đầy, Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?” dùng với mục đích hỏi, từ ai trong trường hợp này được dùng làm hỏi. Câu 4 Từ nó trong đoạn văn 1, ai trong bài ca dao làm chủ ngữ; nó trong đoạn văn 2 làm phụ ngữ cho danh từ, thế làm phụ ngữ cho động từ. II. Phân loại đại từ Các loại đại từ. Có hai loại a. Đại từ để trỏ. – Trỏ người, trỏ sự vật đại từ xưng hô; nó, họ, hắn… – Trỏ số lượng bất, bấy nhiêu… – Trỏ hoạt động, tính chất sự việc thế vậy… b. Đại từ để hỏi. – Hỏi về số lượng, sự vật hỏi ai? Cái gì? – Hỏi về số lượng bao nhiêu? – Hỏi về hoạt động, tính chất sự việc ra làm sao? Sao? II. Luyện tập Câu 1 a. Xếp các đại từ đã nhắc đến ở mục trên vào bảng tại chỗ này Số ngôi Số ít Số nhiều 1 Tôi Chúng tôi 2 Mày Chúng mày 3 Nó, hắn Chúng nó, họ b. Mình trong câu a trỏ bản thân người nói viết, thuộc ngôi thứ nhất số ít; mình trong hai câu ca dao trỏ người nghe đọc, thuộc ngôi thứ hai. Câu 2 Tham khảo các ví dụ sau – Cháu chào bác bỏ ạ! – Cháu mời ông bà xơi cơm. – Anh cho em hỏi bài toán này nhé! – Hôm nay, mẹ có đi làm việc không? – Cô chờ ai đấy? Câu 3 Dựa vào các trường hợp sử dụng đại từ trỏ chung ở những câu trên. Lưu ý, các đại từ trỏ chung không biểu thị riêng một đối tượng người dùng nào cả, chẳng hạn – Ai mà chẳng thích được ngợi khen. – Làm thế nào mà tôi biết được bạn đang nghĩ gì. – Ta quý mến bạn bao nhiêu các bạn sẽ quý mến ta bấy nhiêu. Câu 4 Với những bạn cùng lớp, cùng tuổi, nên dùng các từ xưng hô như tôi, bạn, mình,…để xưng hô cho lịch sự. Hiện tượng lạ xưng hô thiếu lịch sự hiện vẫn còn tương đối phổ biến ở trường và ở lớp. Với những trường hợp ấy cấn góp ý để các bạn xưng hô với nhau một cách lịch sự hơn. ———-¤¤¤¤¤¤¤¤———— luôn sát cánh đồng hành cùng bạn! Đại từ trong tiếng việt là gì? Đại từ trong tiếng việt được nghe biết đó là những từ dùng làm xưng hô hay dùng làm thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu, tránh tái diễn các từ ngữ nhiều lần. Chức năng của đại từ trong tiếng việt là gì? – Đại từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ Phân loại đại từ trong tiếng việt Về cơ bản, đại từ trong tiếng việt được chia làm 3 loại Đại từ nhân xưng Còn được gọi là đại từ chỉ ngôi. Đại từ nhân xưng được sử dụng thay thế danh từ, chỉ mình hoặc người khác khi giao tiếp. Đại từ nhân xưng được thể hiện ở 3 ngôi là ngôi thứ nhất dùng làm chỉ người nói, ngôi thứ hai được dùng làm chỉ người nghe và ngôi thứ 3 là người được ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai nói tới. Đại từ dùng làm hỏi Ai? Bao nhiêu? nào?.. Đại từ dùng làm thay thế từ ngữ đã dùng Vậy, thế,… Bên cạnh các đại từ xưng hô phổ biến, thì tiếng việt còn sử dụng nhiều danh từ làm đại từ xưng hô gọi là đại từ chỉ ngôi lâm thời, gồm có đại từ chỉ quan hệ gia đình, đại từ chỉ chức vụ nghề nghiệp. Đại từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, cháu,… Nguyên tắc để sử dụng các danh – đại từ này là dựa vào vị thế của tương đối nhiều vai giao tiếp. Người đóng vai giao tiếp có quan hệ ra làm sao thì sử dụng danh từ chỉ ngôi như vậy. Ví dụ, người giao tiếp là bà và cháu có thể là bà – cháu theo quan hệ gia đình, hoặc bà – cháu theo nghĩa mở rộng thì nên sử dụng đại từ “bà” và “cháu”. Như vậy, các danh – đại từ chỉ ngôi có thể được sử dụng trong gia đình hoặc dùng làm xưng hô trong xã hội. Đại từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt quan trọng Bộ trưởng liên nghành, thứ trưởng, bộ trưởng liên nghành, bác bỏ sĩ, y tá, luật sư, giáo viên… Cách xác định việc dùng đại từ Để biết khi nào một danh – đại từ chỉ quan hệ gia đình, chỉ chức vụ nghề nghiệp, được sử dụng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào được dùng làm xưng hô, thì nên dựa vào hoàn cảnh sử dụng. Ví dụ Bà của em rất tốt bụng “Bà” – chỉ quan hệ gia đình Bà Tư nấu ăn rất ngon “Bà” là danh từ chỉ đơn vị Cháu chào bà ạ “bà” là danh từ được dùng làm xưng hô Theo sách giáo khoa lớp 7, đại từ được chia làm 2 loại đại từ để trỏ và đại từ để hỏi Đại từ để trỏ gồm có Đại từ để trỏ người và sự vật Tôi, tao, tớ, mày, chúng mày, chúng tôi, tất cả chúng ta, nó, hắn, bọn hắn, chúng nó, họ… Đại từ để trỏ số lượng Bấy, bấy nhiêu… Đại từ chỉ hoạt động, tính chất sự việc Vậy, thế… Đại từ để hỏi gồm có Đại từ để hỏi về người và sự vật Ai, gì,.. Đại từ để hỏi về số lượng Mấy, bao nhiêu,… Đại từ hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc Sao, thế nào,… Khái niệm về đại từ trong tiếng việt Luyện tập về đại từ Tiếng việt Để nắm rõ hơn về kiến thức về đại từ trong tiếng việt, các bạn tham khảo một số bài tập cụ thể sau đây nhé. Giải bài tập sách giáo khoa lớp 7 Câu 1 Sắp xếp đại từ trỏ người, trỏ vật theo bảng Ngôi Số ít Số nhiều Ngôi thứ nhất tôi Chúng tôi Ngôi thứ hai Mày, cậu, bạn Chúng mày, các cậu, các bạn Ngôi thứ 3 Nó, hắn, y Chúng nó, họ Nghĩa của đại từ “mình” trong câu “cậu giúp đỡ mình với nhé!” có gì khác nghĩa của đại từ mình trong câu ca dao “Mình về tay có nhớ chăng; Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.” Gợi ý Đại từ trong câu đầu tiên là ngôi thứ nhất, từ “mình” trong câu này tương tự như “tôi, tớ”. Từ “mình” trong câu ca dao là ngôi thứ hai, tương tự như “bạn”, “mày”. Câu 2 Ví dụ Mẹ đi đi làm việc về chưa nào? Bác bỏ dẫn em đi chơi. Ông của em rất là hiền. Con mời bố uống nước. Bà kể chuyện rất hay. Câu 3 Đặt câu với những từ ai, sao, bao nhiêu để trỏ chung Ai cũng vui mừng vì chiến thắng của đội tuyển Việt Nam. Sao con không ăn cơm? Sau bao nhiêu năm xa cách, chúng tôi đã hội ngộ nhau. Câu 4 Từ ngữ Việt Nam rất phong phú, trong nhiều hoàn cảnh khác nhau thì nó lại mang nghĩa khác nhau, cần cân nhắc theo từng hoàn cảnh, đối tượng người dùng giao tiếp để lựa chọn đại từ phù hợp. Khi đối chiếu với các bạn cùng tuổi, cùng lớp nên dùng tôi – cậu, tớ – cậu, mình – bạn hoặc xưng tên. Ví dụ Lan cho Phượng mượn quyển truyện nhé. Tớ có món quà muốn tặng cho cậu. Khi đối chiếu với những hiện tượng kỳ lạ thiếu lịch sự thì em cần góp ý nhẹ nhàng với bạn, tránh những lời nói nặng nề khiến bạn tự ái. Đồng thời, đề xuất với giáo viên chủ nhiệm, đoàn, đội tổ chức các trào lưu rèn luyện văn hóa truyền thống, nói lời hay thao tác làm việc tốt,… Câu 5 So sánh sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm của đại từ xưng hô trong tiếng việt và ngoại ngữ tiếng Anh Số lượng từ xưng hô trong tiếng Việt phong phú hơn trong tiếng Anh. Trong tiếng anh đại từ ngôi thứ hai chỉ dùng “you”, trong lúc tiếng Việt lại dùng rất nhiều tư như anh, chị, bạn, dì, cô,… Ý nghĩa biểu cảm Có mức giá trị biểu cảm cao, tùy vào từng hoàn cảnh và sắc thái Ngôi thứ nhất, thứ hai Tiếng Việt Tiếng Anh Bạn bè lúc bình thường Cậu – tớ I – you Bạn bè lúc tính khí khó chịu Tao – mày I – you Con gái lớn tuổi hơn Chị you Con gái nhỏ tuổi hơn em you Bài tập mở rộng về đại từ trong tiếng việt Câu 1 Xác định chức năng của đại từ “tôi” trong những câu sau đây a Tôi rất chăm chỉ chỉ đến trường b Người nhỏ nhất trong nhà là tôi c Bố mẹ tôi rất thích đi du lịch d Bạn ấy rất thích tôi Gợi ý a Chủ ngữ b Vị ngữ c Định ngữ d Bổ ngữ Câu 2 Tìm đại từ trong các câu sau a Con chó hiện nay đang bị ốm, trông nó thật là đáng thương b Lan và Hoa là chị em sinh đôi, họ giống nhau như hai giọt nước c Nam ơi! Cậu đi đâu vậy? Gợi ý a Đại từ “nó” thay thế cho từ “con chó” b Đại từ “họ” thay thế cho từ “Lan và Hoa” c Đại từ “cậu” thay thế cho từ “Nam” Câu 3 Cho những câu a Lan học rất giỏi, Lan là niềm tự hào của tất cả lớp b Con mèo có bộ lông màu đen, trông con mèo rất dễ thương c Đám bạn tôi rất hiền hòa, ở cạnh đám bạn tôi thấy rất vui d – Nhà cậu ở đâu? Tớ ở Nội, nhà cậu ở đâu? Tớ cũng ở Nội Thay thế các đại từ cần thiết để các từ không bị tái diễn trong các câu trên. Gợi ý a Lan học rất giỏi, cậu ấy là niềm tự hào của tất cả lớp b Con mèo có bộ lông màu đen, trông nó rất đẹp c Đám bạn tôi rất hiền hòa, ở cạnh họ tôi thấy rất vui d – Nhà cậu ở đâu? Tớ ở Nội, cậu thì sao? Tớ cũng thế Trên đây là tổng hợp kiến thức về bài học kinh nghiệm đại từ trong tiếng việt, hy vọng sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức có ích phục vụ quá trình học tập và nghiên cứu. Nếu có thắc mắc hay vướng mắc liên quan đến chủ đề đại từ trong tiếng việt, hãy để lại phản hồi ngay dưới nội dung bài viết này, Bankstore sẽ hỗ trợ giải đáp giúp đỡ bạn. Xem rõ ràng qua bài giảng tại chỗ này Nguồn Xem thêm Biện pháp tu từ là gì? Những biện pháp tu từ thường gặp Nói quá là gì? Biện pháp nói quá có tác dụng gì? Ngữ Văn 8 Văn biểu cảm là gì? Đặc điểm, Ví dụ, Các bước, Cách làm văn biểu cảm

bài tập về đại từ tiếng việt