Tổng biên tập: Phạm Hiếu Địa chỉ: Tầng 10, Tòa A FPT Tower, số 10 Phạm Văn Bạch, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 024 7300 8899 - máy lẻ 4500
Cùng Top lời giải làm vài bài tập để phân biệt tốt hơn nhé! 1. Giống nhau giữa must và have to. Những điểm giống nhau “Must” và “have to”đều có nghĩa là phải làm một cái gì đó mang ý nghĩa bổn phận hay trách nhiệm của người nói về việc làm của mình.
Bài tập Must và Have to có đáp án. Tip.edu.vn xin giới thiệu đến các bạn Bài tập tiếng Anh về Have to và Must có đáp án do Tip.edu.vn sưu tầm và đăng tải sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn về các trường hợp nào dùng MUST, trường hợp nào dùng HAVE TO để có kết quả tốt trong học
must 5. have 10. mustn't Bài 7: Fill in the blanks with affirmative or negative forms of "must or have to/ has to". 1. must 6. must 11. have to 2. don't have to 7. have to 12. mustn't 3. don't have to 8. have to 13. mustn't 4. must 9. must 14. must 5. don't have to 10. has to 15. have to Bài 8: Write “must/ have to”
Bài. viết này (1) khám phá 4 nguyên tắc của đạo đức nghiên cứu: tính chân thật; trách nhiệm học thuật, khoa học, và nghề nghiệp; tôn trọng quyền, phẩm giá, và. sự khác biệt của con người; và trách nhiệm đối với xã hội; (2) phân tích 6. chuẩn mực cơ bản của đạo
Bấm vào liên kết dưới đây để tải về: Bài tập về Must và Have to có đáp án 203,1 KB 13/06/2017 2:34:00 CH. Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới dây. Tải định dạng .DOC 137,5 KB 24/08/2021 12:12:44 CH. Bài tập Must - Have to có đáp án được VnDoc
Phân biệt “must” và “have to” trong câu phủ định. Mustn’t là một quy định, lệnh ấm không được thực hiện một điều gì đó. Ví dụ: You mustn’t dye your hair. ( Bạn không được nhuộm tóc) Students mustn’t be late for school. (Học sinh không được đi học trễ)
Cách dùng Must và Have to: 2 từ vựng này đều được theo sau bởi động từ nguyên thể trong tiếng Anh. Cấu trúc: Must/Have to + V. Khác nhau. Dùng Must khi người nói nhận thấy việc đó điều cần được thực hiện. Must chỉ được dùng trong 2 thì, đó là: thì hiện tại hoặc tương
Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay.
Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh cùng tham khảo tài liệu Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh được đăng tải ngay sau đây. Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh là tài liệu cực kì hữu ích, bao gồm toàn bộ kiến thức về lý thuyết, các ví dụ minh họa kèm theo bài tập phân biệt Have và Have Got. Sau khi bạn đã làm xong bài tập, để so sánh xem mình làm đúng được bao nhiêu, mời bạn xem đáp án ở bên dưới. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây. A. Ý nghĩa và cách sử dụng của Have và Have got trong tiếng Anh Cả Have và Have got đều mang nghĩa là “Sở hữu, làm chủ, có,… “. Chúng không khác nhau về mặt ý nghĩa và bạn có thể sử dụng một trong hai. Tuy nhiên have got thường được sử dụng hơn have. – We’ve got a new car. Hoặc We have a new car. Chúng tôi có một chiếc xe hơi mới. – Ann has got two sisters. Hoặc Ann has two sisters. Ann có hai người chị gái. – Our house has got a small garden. Hoặc Our house has a small garden. Ngôi nhà của chúng tôi có một khu vườn nhỏ. – He’s got a few problems. Hoặc He has a few problems. Anh ta có một số vấn đề. Chúng ta có thể sử dụng have got hoặc have để nói về bệnh tật, đau ốm,… – I’ve got a headache hoặc I have a headache. Tôi bị đau đầu. B. Dạng câu hỏi và phủ định với Have và Have got – Have you got any money? – haven’t got any money – Do you have any money? – don’t have any money – Have you any money? – haven’t any money Ít sử dụng – Has she got a car? – She hasn’t got a car – Does she have a car? – She doesn’t have a car – Has she a car? – She hasn’t a car. Ít sử dụng Khi have mang nghĩa sở hữu thì bạn không được sử dụng với các thì tiếp diễn. Ví dụ – I have/ I’ve got a headache không nói I’m having’ Tôi bị đau đầu. Đối với thì quá khứ, chúng ta sử dụng had thường không đi với got. Ví dụ – Ann had along fair hair when she was a child. không nói Ann had got’ Khi còn nhỏ, Ann có một mái tóc dài. Trong câu phủ định và nghi vấn, chúng ta sử dụng did/ didn’t. Ví dụ – Did they have a car when they were living in London? Khi sống ở London họ có đi xe hơi không? – I didn’t have a watch, so I didn’t know the time. Tôi không có đồng hồ nên tôi không biết giờ. – Ann had a long fair hair, didn’t she? Ann đã có một mái tóc dài phải không? C. Cách sử dụng Have breakfast/ Have a bath/ Hava a good time… Have không đi với got cũng được sử dụng để diễn đạt nhiều hành động hay sự việc như các cách diễn đạt sau breakfast/ dinner/ a cup of coffee/ a cigarette… a bath/ a shower/ a swim/ a rest/ a party/ a holiday/ a nice time… an accident/ an experience/ a dream Have a look at something a baby = give birth to a baby difficulty/ trouble/ fun a chat with somebody/ aconversation/ a discussion with somebody Ví dụ – Goodbye! I hope you have a nice time. Tạm biệt nhé! Tôi hy vọng anh sẽ vui vẻ. – Mary had a baby recently. Mary mới sinh một đứa bé. Have got không thể đi với những cách diễn đạt trên. Bạn so sánh – I usually have a sandwich formy lunch. have = eat – không sử dụng “have got” Buổi trưa tôi thường ăn bánh sandwich. nhưng – I’ve got/ I have some sandwichs. Would you like one? Tôi có mấy cái bánh sandwich đấy. Bạn ăn một cái nhé? Bạn có thể sử dụng have ở thì tiếp diễn is having/ are having với các cách diễn đạt trên. Ví dụ – I had a postcard from Fredthis morning. He’s on holiday. He says he’s having a wonderful time. không dùng “he has a wonderful time” Tôi đã nhận được một tấm bưu thiệp của Fred sáng nay. Anh ấy đang đi nghỉ. Anh ấy nói rằng anh ấy đang có một khoảng thời gian tuyệt vời. – The phone rang while we were having dinner. không dùng “while we had” Khi chúng tôi đang ăn cơm thì điện thoại đổ chuông. Trong câu hỏi và câu phủ định, chúng ta sử dụng do/ does/ did. – I don’t usually have a big breakfast. không dùng “I usually haven’t” Tôi thường không ăn điểm tâm nhiều. – What time does Ann have lunch? không dùng “has Ann lunch” Ann dùng bữa trưa vào lúc mấy giờ? – Did you have any difficulty finding somewhere to live? Bạn có gặp khó khăn gì trong việc tìm nơi sinh sống không? D. Bài tập áp dụng Bài 1 Write negative sentences with have. Some are present can’t andsome are past couldn’t 1. I can’t get into the house a key I haven’t got a key. 2. I couldn’t read the letter, my glasses I didn’t have my glasses. 3. Ican’t get onto the roof a ladder I 4. We couldn’t visit the museum enough time We 5. He couldn’t find his way to our house a map 6. She can’t pay her bills any more 7. I can’t go swimming today enough energy 8. They couldn’t take any photographs. a camera Bài the questions with are present and some are past. 1. Excuse me, have you get a pen I could borrow? 2. Why are you holding your face like that? …… a toothache? 3. …… a lot of toys when you were a child? 4. A …… the time, please? B Yes, it’s ten past seven. 5. I need a stamp for this letter, …… one? 6. When you worked in your last job, ….. your own office? 7. A It started to rain very heavily while I was out. B ….. an umbrella? Bài 3′ Write sentences about yourself. Have you got these things now? Did you have them ten years ago? Write two sentences each time using I’ve got/I haven’t got and I had/ I didn’t have. You can also write about your family We’ve got … /We had … Now Ten years ago 1 a car I ve got a car I didn’t have a car 2 a bike I …… I ……………. 3 a mobie phone …….. ……………… 4 a dog …….. ……………… 5 a guitar …….. ……………… 6 long hair …….. ……………… 7 a driving licence …….. ……………… Bài 4. Complere the sentences. Use an expression from the list and put the verb into the correct form where necessary. have a baby have a break have a chat have difficultyhave a shower have a look have lunch have a partyhave a nice time have a good flight 1. I don’t eat much during the day. I never have lunch. 2. David starts work at 8 o’clock and ….. at 1030 3. We ….. last week. It was great – we invited lots of people. 4. Excuse me, can I ….. at your newspaper, please? 5. Jim is away on holiday at the moment. I hope he ….. 6. I met Ann in the supermarket yesterday. We stopped and ….. 7. A ….. finding the book you wanted? B No,I found it OK 8. Suzanne ….. a few weeks ago. It’s her second child. 9. A Why didn’t you answer the phone? B I ….. 10. You meet your friend Sally at the airport. She has just arrived. Yousay Hi, Sally. How are you? ………. ? E. Đáp án Bài 1 3. I haven’t got a ladder 4. We didn’t have enough time 5. He didn’t have a map 6. She hasn’t got any money She doesn’t have any money 7. I haven’t got any energy I don’t have enough energy 8. They didn’t have a camera Bài 2. 2. have you got 3. Did you have 4. have you got 5. have you got 6. did you have 7. did you have Bài 3 2. I haven’t got a bike now I had a bike ten years ago 3. I’ve got a mobile phone I didn’t have a mobile phone 4. I haven’t got a dog I didn’t have a dog 5. I’ve got a guitar I had a guitar 6. I haven’t got a long hair I didn’t have long hair 7 I’ve got a driving licence I didn’t have a driving licence Bài 4 2. has a break 3. had a party 4. have a look 5. is having a nice time 6. had a chat 7. Did you have difficulty 8. had a baby 9. was having a shower 10. did you have a good flight?
“Must” và “have to” đều có nghĩa là yêu cầu hoặc nghĩa vụ phải làm. Tuy nhiên, “must” thường được sử dụng để thể hiện ý chí cá nhân hoặc sự quyết đoán, trong khi “have to” thường được sử dụng để diễn tả sự bắt buộc khách quan và thường dùng để đề cập đến các quy định hoặc nhiệm vụ phải thực tìm hiểu chi tiết hơn về sự giống nhau và khác nhau giữa Must và Have to, mời bạn tham khảo bài viết Phân biệt Must và Have to sau đây nhé!Phân biệt cách sử dụng Must và Have To trong tiếng Anh1. Điểm giống nhau giữa Must và Have To trong tiếng Anh2. Điểm khác nhau giữa cách sử dụng Must và Have To1. Điểm giống nhau giữa Must và Have To trong tiếng AnhMust và Have to đều là Modal verb động từ khuyết thiếu cùng nhóm với can, may, ought to, và Have to đều có thể dịch là “phải làm gì”.Theo sau must và have to ta dùng động từ nguyên thể Must/Have to + infinitiveVí dụ I have some tasks that need to be done, so I have to/must go now.⟶ Tôi có một số nhiệm vụ cần phải hoàn thành, vì vậy tôi phải/phải đi ngay bây Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng ★ Ưu đãi lên đến 35% ★ Khi đăng ký khóa học tại TalkfirstĐăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng ★ Ưu đãi lên đến 35% ★ Khi đăng ký khóa học tại TalkfirstĐăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng★ Ưu đãi lên đến 30% ★Khi đăng ký khóa học tại TalkFirstĐăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng ★ Ưu đãi lên đến 35% ★ Khi đăng ký khóa học tại Talkfirst2. Điểm khác nhau giữa cách sử dụng Must và Have ToMustHave To“I must do something” – người nói nhận thấy đó là việc cần được thực dụ I must go to school right now. I want to revise some exercises before starting the lesson.⟶ Tôi phải tới trường ngay bây giờ. Tôi muốn ôn lại một số bài tập trước khi bắt đầu tiết học.“I have to do something” – người nói nhận thấy việc thực hiện hành động đó là luật lệ hay tình huống bắt dụI have to go to school right now. My class starts at 7 and it’s already 630.⟶ Tôi phải tới trường ngay bây giờ. Lớp học bắt đầu lúc 7h và bây giờ đã là 630 mustn’t do something người nghe không được phép làm việc gì đó do một điều cấm đoán hay một luật cấm => thường do bên ngoài tác dụ Our class has a test now and you mustn’t open the book.⟶ Bây giờ lớp chúng ta sẽ có một bài kiểm tra và các em không được phép mở don’t have to do something người nghe không cần phải làm việc đó nhưng họ có thể làm nếu họ muốn việc đó không cần thiết, không bắt buộc => xuất phát từ ý kiến chủ quan của người dụ They can solve this problem by themselves, so you don’t have to help them.⟶ Họ có thể tự giải quyết vấn đề này, vì vậy bạn không cần phải giúp đỡ họ nhưng bạn vẫn có thể giúp nếu bạn dùng được với thì hiện tại hay tương lai, không được dùng với thì quá dụ – We must finish this project tomorrow.– We must get up early yesterday.– They will must clean their thể áp dụng với mọi dụ – We didn’t have to clean the dishes.– You will have to go to the bank next Saturday.– She had to go get her car fixed, that’s why she couldn’t come last ýTrong câu nghi vấn và câu phủ định, ta dùng trợ động từ do/does/did với have toVí dụ 1What do we have to prepare for our presentation?What have we to do to prepare for our preparation? ⟶ Chúng ta phải làm gì để chuẩn bị cho bài thuyết trình?Ví dụ 2You don’t have to be upset like that. Things will be alright! You haven’t to be upset like that. ⟶ Bạn không cần phải buồn bã làm gì. Mọi chuyện sẽ ổn thôi!Thể quá khứ của must là had to + infinitiveVí dụ 1You can’t do things spontaneously, you had to follow the procedure! Việc người nghe không làm theo quy trình đã xảy ra ở quá khứ nên ở hiện tại, người nói dùng thì quá khứ.⟶ Bạn không thể làm mọi thứ một cách tự phát, bạn phải tuân theo quy trình! Xem thêm các bài viết liên quan[Grammar – Bài 18] Cấu trúc “wish” và cách sử dụng trong tiếng Anh[Grammar – Bài 19] Phân biệt Should – Ought to – Had better trong tiếng AnhTrong bài viết trên, TalkFirst đã giúp bạn phân biệt must và have to trong tiếng Anh. Mong là sau bài viết, các bạn có thể áp dụng hai trợ động từ này một cách chính xác và linh hoạt hơn khi tự học tiếng Anh cũng như khi ứng dụng vào thực tế. Chúc các bạn một ngày làm việc hiệu quả và năng suất!Thường xuyên ghé thăm website để có thêm những kiến thức về tự học tiếng Anh giao tiếp dành cho người đi làm & đi học bận rộn nhé!
Bạn đang truy cập website cùng chúng tôi xem bài viết sau Phân biệt must và have to Cùng mang nghĩa là “phải làm gì đó”, nhưng liệu trong bất kỳ ngữ cảnh nào 2 từ Should và Should đều có thể thay thế cho nhau? Câu trả lời ở đây chắc chắn là không, phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà ta sẽ quyết định nên dùng Should hay Should. Vậy phân biệt Should và Should như thế nào chuẩn chỉnh nhất, hãy cùng đi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé! Should và Should là gì? Cách phân biệt Should và Should chính xác trong tiếng Anh! I. Should là gì? Đầu tiên, trước khi đi phân biệt Should và Should, hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa, cách dùng cũng như ví dụ của Should bạn nhé! Ý nghĩa Should có nghĩa là “phải làm gì”. Động từ khuyết thiếu này được sử dụng trong câu với mục đích bổ trợ cho động từ chính. Should diễn tả những điều bắt buộc, cần thiết phải làm, thậm chí là mệnh lệnh, nghĩa vụ. Ngoài ra, Should còn là một danh từ mang nghĩa “điều bắt buộc, điều phải làm”. Tham khảo ví dụ The little child is crying. He should be punished by his father. Đứa bé đang khóc. Anh ta phải chịu sự trừng phạt của cha mình. My pricey, we should depart this homestay tomorrow. Em yêu, ngày mai chúng ta phải rời khỏi nhà trọ này. Should là gì? four lưu ý khi sử dụng sử dụng Should Should dùng để kết luận một điều gì đó đương nhiên, theo quan điểm cũng như suy nghĩ chủ quan của người nói. Ví dụ The little child is crying. He should be punished by his father. Đứa bé đang khóc. Anh ta phải chịu sự trừng phạt của cha mình. Should chỉ được dùng trong 2 thì, đó là thì hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ My pricey, we should depart this homestay tomorrow. Em yêu, ngày mai chúng ta phải rời khỏi nhà trọ này. Trái nghĩa của should là mustn’t và có nghĩa là “cấm làm gì đó”, ví dụ như mệnh lệnh/ quy định hay điều luật buộc con người phải tuân thủ. Ví dụ Anna mustn’t drive over 40 km/hour on this metropolis. Anna không được lái xe trên 40 km/giờ trong thành phố này. Quá khứ của should vẫn là should, dưới đây là bảng chia động từ Should trong tiếng Anh II. Should là gì? Should có nghĩa là “phải làm gì đó mang tính chủ quan của người nói”. Tham khảo ví dụ dưới đây She doesn’t have to depart her cellphone quantity. It’s in my coronary heart. Cô ấy không cần phải để lại số điện thoại của mình. Nó ở trong trái tim tôi. My class needed to take the ultimate semester examination final week. Lớp tôi phải làm bài kiểm tra cuối học kỳ vào tuần trước. Should là gì? 2 lưu ý khi sử dụng Should Trái nghĩa của Should là Don’t must có nghĩa là “không cần phải làm việc gì/ điều gì đó”. Ví dụ She doesn’t have to depart her cellphone quantity. It’s in my coronary heart. Cô ấy không cần phải để lại số điện thoại của mình. Nó ở trong trái tim tôi. Khi nói về việc gì đó phải làm ở trong thì quá khứ, bạn hãy sử dụng “Needed to” thay cho cả 2 từ “should” và “must”. Ví dụ My class needed to take the ultimate semester examination final week Lớp tôi phải làm bài kiểm tra cuối học kỳ vào tuần trước. Tham khảo thêm bài viết ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU MODAL VERBS LÀ GÌ? TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU TRONG TIẾNG ANH! III. Phân biệt Should và Should trong tiếng Anh Bảng phân biệt Should và Should trong tiếng Anh chi tiết Phân biệt Should và Should Should Should Giống nhau Ý nghĩa Should và Should 2 từ vựng này đều có nghĩa là “phải làm gì”. Cách dùng Should và Should 2 từ vựng này đều là động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh cùng nhóm với các từ như can, might, should,… Cách dùng Should và Should 2 từ vựng này đều được theo sau bởi động từ nguyên thể trong tiếng Anh. Cấu trúc Should/Should + V. Khác nhau Dùng Should khi người nói nhận thấy việc đó điều cần được thực hiện. Should chỉ được dùng trong 2 thì, đó là thì hiện tại hoặc tương lai. Should mang tính khách quan. Dùng must khi người nói nhận thấy một việc thực hiện hành động đó là luật lệ/ tình huống bắt buộc. Should có thể áp dụng với tất cả các thì tiếng Anh. Should – từ này sẽ mang tính chủ quan của người nói. Tham khảo thêm bài viết Communicate Say Speak và Inform là gì? Phân biệt Communicate Say Speak và Inform trong tiếng Anh như nào? IV. Bài tập phân biệt Should và Should Thực hành ngay một số câu hỏi điền từ vào chỗ trống và chia động từ trong ngoặc để biết cách phân biệt Should và Should chính xác nhất bạn nhé I can keep in mattress tomorrow afternoon as a result of I …. should/ must go to highschool. No matter you do, you …. should/ must contact that change. It’s very harmful. There’s a elevate in my brother’s constructing so we …. should/ must climb the steps. You …. should/ must neglect what my mom instructed you. It’s essential. Peter …. should/ must rise up early, however he normally does. Đáp án don’t must – mustn’t – don’t must – mustn’t – doesn’t must V. Lời kết Trên đây là cách phân biệt Should và Should chi tiết nhất trong tiếng Anh. Nếu như bạn vẫn còn thắc mắc về kiến thức ngữ pháp này thì nhanh tay remark dưới bài viết để giải đáp chi tiết từ A-Z nhé. Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm lộ trình học tiếng Anh cá nhân hóa dưới đây Khóa học IELTS On-line Khóa học TOEIC On-line Khóa học tiếng Anh THPT
Must và Have to cũng là những động từ khuyết thiếu có nghĩa tương tự nhau nên rất nhiều bạn bị nhầm lẫn khi sử dụng hai động từ bài viết này chúng ta cùng ôn lại chi tiết cách dùng Must và Have to để các bạn có thể phân biệt, hiểu rõ và vận dụng chính xác tuỳ vào tình huống thực tắt1 1. Cách dùng Must2 2. Cách dùng Have to3 3. Phân biệt Must và Have to4 4. Bài tập về Must và Have to1. Cách dùng Must+ Dùng Must hoặc Have to để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì it’s later than I thought. I must go. HoặcOh, it’s later than I thought. I have to goỒ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.+ Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must khi diễn tả cảm giác của cá nhân must do somethingTôi người nói nhận thấy việc đó là cần thiếtShe’s a really nice person. You must meet her. I say this is necessaryCô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. Tôi nói điều đó là cần thiếtI haven’t phoned Ann for ages. I must phone her lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.+ Dùng Must để nói về hiện tại và tương lai không dùng Must cho quá khứ– We must go ta phải đi bây giờ.– We must go tomorrow. but not “We must go yesterday”Ngày mai chúng ta phải Cách dùng Have to+ Dùng Have to để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó tương tự Must.Oh, it’s later than I thought. I have to go. HoặcOh, it’s later than I thought. I must đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.+ Have to không mang tính chất cá nhân, ta dùng have to diễn tả hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình.– You have to do somethingBạn phải làm điều đó bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc– You can’t turn right here. You have to turn left. because of the traffic systemAnh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. do luật giao thông– My eye sight isn’t very good. I have to wear glasses for lực của tôi không được tốt. Tôi phải đeo kính để đọc sách. do hoàn cảnh thực tế– George can’t come out with us this evening. He has to không thể đi với chúng ta tối nay. Anh ấy phải làm việc.+ Dùng have to cho mọi thì.– I had to go to the hospital. pastTôi đã phải đến bệnh viện.– Have you ever had to go to hospital? present perfectBạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa?– I might have to go to hospital. infinitive sau mightCó lẽ tôi phải đi bệnh viện.+ Cách dùng Have to trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta thường dùng do/does/did– What do I have to do to get a driving license? không nói “What have I to do?”Tôi phải làm gì để có bằng lái xe?– Why did you have to go to hospital?Tại sao bạn phải đi bệnh viện?– Karen doesn’t have to work on không phải làm việc vào thứ bảy.+ Có thể dùng have got to thay cho have to. Vì vậy bạn có thể nói– I’ve got to work tomorrow hay I have to work mai tôi phải làm việc.– When has Ann got to go? hay When does Ann have to go?Khi nào Ann sẽ phải đi?3. Phân biệt Must và Have to+ Hãy so sánh 2 ví dụ sau– I must get up early tomorrow. There are a lot of things I want to phải dậy sớm vào sáng mai. Có nhiều việc mà tôi muốn làm.– I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at mai tôi phải dậy sớm. Tôi phải đi và chuyến tàu khởi hành lúc 7 giờ ý Nếu bạn không chắc chắn nên sử dụng Must hay Have to, để an toàn hãy chọn Have to.+ Mustn’t và don’t have to là hoàn toàn khác nhau.– You mustn’t do something Thật là cần thiết để bạn không làm việc đó → vì vậy bạn đừng làm.– You must keep it a secret. You mustn’t tell anyone. don’t tell anyoneBạn phải giữ điều đó bí mật nhé. Bạn không được nói với bất cứ ai.– I promised I would be on time. I musn’t be late. I must be on timeTôi đã hứa là sẽ đúng giờ. Tôi không thể trễ. Tôi phải đến đúng giờ– You don’t have to do somethingBạn không cần thiết phải làm điều đó nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn.– You can tell me if you want but you don’t have to tell me = you don’t need to tell meBạn có thể kể với tôi nếu bạn muốn nhưng bạn không bắt buộc phải nói với tôi. = bạn không cần phải nói với tôi– I’m not working tomorrow, so I don’t have to get up mai tôi không làm việc, vì vậy tôi không phải dậy Bài tập về Must và Have toBài tập 1 Hoàn thành câu với have to/ has to/ had Bill start work at He has to get up at four. he/ get upvd2. I broke my arm last week. Did you have to go to hospital? you/ go1. There was a lot of noise from the street …. the window. we/ close2. Karen can’t stay for the whole meeting …. Early. she/ leave3. How old …. to drive in your country. you/ be4. I don’t have much time. ……………… . I/ hurry5. How is Paul enjoying his new job? ………. a lot? he/ travel6. “I’m afraid I can’t stay long.” “What time …. ?” you/ go7. “The bus was late again.” “How long …. ?” you/ want8. There was nobody to help me. I …. everything by myself. I/ doĐáp án1. We had to close 2. She has to leave3. do you have to be 4. I have to hurry5. does he have to travel 6. do you have to go7. did you have to wait 8. had to doBài tập 2 Hoàn thành câu với mustn’t or don’t/ doesn’t have tovd1. I don’t want anyone to know about our plan. You mustn’t tell Richard doesn’t have to wear a suit to work but he usually I can stay in bed tomorrow morning because I …. go to Whatever you do, you …. touch that switch. It’s very There’s a lift in the building so we …. climb the You …. forget what I told vry Sue …. get up early, but she usually Don’t make so much noise. We …. wake the I …. eat too supposed to be on a You …. be good player to enjoy a game of án1 don’t have to 2 mustn’t3 don’t have to 4 mustn’t5 doesn’t have to 6 mustn’t7 mustn’t 8 don’t have toBài tập 3 Hoàn thành câu với Have to + Động từ trong danh sách sau ask / do / drive / get up / go / make / make / pay / show. Lưu ý, một số câu là khẳng định have to… và một số câu là phủ định I don’t have to…vd1. I’m not working tomorrow so I don’t have to get up Steve didn’t know how to use the computer so I had to show Excuse me a moment – I …. a phone call. I won’t be I’m not busy. I have few things to do but I …. them I couldn’t find the street I wanted. I …. somebody for The car park is free. You …. to park your car A man was injured in the accident but he …. to hospital because it wasn’t Sue has a senior position in the company. She …. Important When Patrick starts his new job next month, he …. 50 miles to work every án1. have to make 2. don’t have to do3. had to ask 4. don’t have to pay5. didn’t have to go 6. has to make7 will have to driveHy vọng với phần hướng dẫn cụ thể ở trên về cách phân biệt và sử dụng Must, Have to các bạn đã hiểu rõ hơn và vận dụng tốt vào thực tế, chúc các bạn thành công!Tin tức - Tags cách dùng Have to, cách dùng Must, tiếng AnhPhân biệt cách dùng Who, Whom và Whose trong tiếng AnhPhân biệt cách dùng where và which, which và that trong mệnh đề quan hệPhân biệt cách dùng Although, Despite, In spite of, Though, Even though và bài tậpPhân biệt cách dùng động từ Say, Tell, Speak, Talk – The differrence between Say, Tell, Speak and TalkPhân biệt cách dùng Used to và Would trong tiếng AnhCách dùng câu điều kiện loại 1, 2, 3 và câu điều kiện hỗn hợp trong tiếng AnhCách phát âm chuẩn đuôi ed trong Tiếng Anh
bài tập phân biệt must và have to